Chọn Nghề Theo Mệnh Cách Tử Vi: Chìa Khóa Đến Thành Công Sự Nghiệp

https://www.tiktok.com/@tuvitamthanh?_t=ZS-8vm6J3kKHTT&_r=1

Facebook 

STK donate: Vcb: 0171003478500 - Nguyen Thanh Tam

Momo: 0774981706. - Nguyen Thanh Tam

Nếu mọi người muốn xem thêm bài viết nào cứ liên hệ mình nha.

Zalo đặt lịch xem tử vi: 0774981706


Chọn Nghề Theo Mệnh Cách Tử Vi: Chìa Khóa Đến Thành Công Sự Nghiệp

Bạn đang băn khoăn không biết con đường sự nghiệp nào là phù hợp nhất với bản thân? Trong Tử Vi Đẩu Số, lá số của mỗi người ẩn chứa những gợi ý quý báu về năng lực, tính cách và thiên hướng nghề nghiệp. Việc "chọn nghề theo Mệnh cách" chính là dựa vào bản đồ sao cá nhân để tìm ra lĩnh vực hoặc công việc có thể giúp bạn phát huy tối đa tiềm năng và đạt được thành công.

Vậy, làm thế nào để phỏng đoán được ngành nghề phù hợp từ một lá số Tử Vi?

Cách Phỏng Đoán Hành Nghề Qua Lá Số Tử Vi

Việc xem xét nghề nghiệp đòi hỏi cái nhìn tổng hợp từ nhiều yếu tố trên Bản Mệnh bàn. Dưới đây là các bước và các cung/sao cần lưu ý:

  1. Quan Sát Cung Mệnh: Xem sao Chính Tinh tọa thủ tại Cung Mệnh. Tính chất của sao Chính Tinh tại đây nói rõ về cá tính, bản năng và thiên hướng bẩm sinh của bạn, điều này ảnh hưởng rất lớn đến việc bạn sẽ phù hợp với môi trường làm việc và loại hình công việc nào.
  2. Xem Xét Cung Tật Ách: Cung Tật Ách (là cung Quan Lộc của cung Điền Trạch) có thể cho thấy những đặc điểm tiềm ẩn hoặc những lĩnh vực mà bạn có duyên hoặc mắc nợ nghiệp lực. Quan sát các sao tọa thủ tại đây cũng cung cấp thêm thông tin về thiên hướng nghề nghiệp.
  3. Phân Tích Sinh Niên Tứ Hóa (Lộc, Quyền, Khoa, Kỵ): Vị trí của các sao Hóa Lộc, Hóa Quyền, Hóa Khoa, Hóa Kỵ được an theo năm sinh (Sinh Niên Tứ Hóa) bay đến các cung khác nhau thể hiện những trọng tâm, thuận lợi, khó khăn hoặc những bài học lớn trong cuộc đời bạn, bao gồm cả sự nghiệp.
  4. Nghiên Cứu Các Sao Hóa Khác: Bên cạnh Sinh Niên Tứ Hóa, các sao Hóa khác (như Liêm Trinh Hóa Lộc, Phá Quân Hóa Quyền, Vũ Khúc Hóa Khoa...) cũng cần được xem xét để hiểu rõ hơn về tính chất và khả năng đặc biệt liên quan đến các sao chủ sự đó.
  5. Chú Trọng Cung Quan Lộc: Đây là cung trực tiếp đại diện cho sự nghiệp và công danh của bạn. Quan sát các sao tại đây và các sao từ các cung khác phi hóa đến Cung Quan Lộc là cực kỳ quan trọng.

Các Dấu Hiệu Đặc Biệt Từ Sao Hóa Liên Quan Đến Nghề Nghiệp:

  • Nếu Sinh Niên Lộc nhập Cung Tật Ách, Sinh Niên Quyền nhập Cung Mệnh, và Sinh Niên Khoa nhập Cung Quan Lộc: Đây là tổ hợp "Tam Cát Hóa" nhập các "ngã cung" (các cung thuộc về bản thân), thường cho thấy tiềm năng trở thành người thầy hoặc làm công tác giáo hóa (đào tạo, hướng dẫn người khác).
  • Nếu Can của Cung Quan Lộc Hóa Lộc hoặc Hóa Quyền nhập Cung Tật Ách, đồng thời Can của Cung Quan Lộc Hóa Kỵ nhập Cung Mệnh: Điều này thường chỉ ra một người có công việc ổn định nhưng khá bận rộn, thuộc kiểu nhân viên hành chính hoặc các công việc mang tính hình chức (cần mẫn, theo quy trình). Năng lượng Hóa Kỵ từ Quan Lộc nhập Mệnh biểu thị sự nghiệp gắn chặt với bản thân, "không làm không được".
  • Nếu Sinh Niên Quyền hoặc Sinh Niên Khoa nhập các cung MỆNH, TÀI, QUAN: Cũng là dấu hiệu của người có trình độ chuyên môn, có thể trở thành người thầy trong lĩnh vực nào đó.
  • Nếu Sinh Niên Lộc hoặc Sinh Niên Khoa nhập các cung MỆNH, TÀI, QUAN (hoặc TẬT, ĐIỀN hoặc TỨ CHÍNH): Thường phù hợp với các công việc mang tính chất văn chức (sử dụng đầu óc, tư duy).
  • Nếu Sinh Niên Quyền hoặc Sinh Niên Khoa nhập các cung MỆNH, TÀI, QUAN (hoặc TẬT, ĐIỀN hoặc TỨ CHÍNH): Thường phù hợp với các công việc mang tính chất võ chức (liên quan đến kỹ thuật, lao động chân tay).
  • Nếu Sinh Niên Lộc, Sinh Niên Quyền, Sinh Niên Khoa đều nhập các "tha cung" (HUYNH, NÔ, TỬ, THIÊN), và Can của Cung Quan Lộc Hóa Kỵ cũng nhập các "tha cung": Người này có xu hướng làm việc trong doanh nghiệp tư nhân hoặc thiên về buôn bán.

Lưu ý: "Cách" trong Tử Vi chỉ ra khả năng hoặc loại hình công việc bạn có thể làm, nhưng không thể hiện bạn có yêu thích hay vui vẻ với công việc đó hay không.

Ý Nghĩa Của Tứ Hóa Trong Lựa Chọn Nghề Nghiệp:

Mỗi sao Hóa mang một năng lượng đặc trưng, khi tọa thủ hoặc phi hóa đến các cung liên quan đến sự nghiệp (Mệnh, Thân, Quan Lộc, Tài Bạch, Thiên Di...), nó gợi ý về tính chất công việc phù hợp:

  • HÓA LỘC: Thường liên quan đến lợi ích vật chất, kinh doanh, hoặc các ngành nghề phục vụ đời sống con người (ăn, mặc, ở, đi lại, giải trí). Nên xem xét Chủ Tinh đi kèm để xác định lĩnh vực cụ thể.
  • HÓA QUYỀN: Liên quan đến quyền lực, quản lý, lãnh đạo. Phù hợp với các ngành quân đội, công an, võ chức, tư pháp, giám sát, chỉ huy hoặc các vị trí quản lý.
  • HÓA KHOA: Biểu tượng của danh tiếng, tri thức, sự trong sạch. Thích hợp với các công việc mang tính hình thức, văn hóa, giáo dục, nghệ thuật hoặc các nghề tự do đòi hỏi chuyên môn.
  • HÓA KỊ: Dễ gặp thị phi, lo âu, nghi ngại. Thích hợp với các công việc đòi hỏi nghiên cứu sâu sắc, đào sâu vào các lĩnh vực đặc thù như tôn giáo, triết lý, tâm lý. Sự tập trung và chấp nhất trong nghiên cứu có thể mang lại thành quả.

Các Nhóm Sao Chính và Thiên Hướng Nghề Nghiệp

Các nhóm sao chính trong Tử Vi có những đặc điểm tính cách và thiên hướng nghề nghiệp rất rõ rệt:

  • Nhóm "Sát Phá Lang" (THẤT SÁT, PHÁ QUÂN, THAM LANG):

    • Đặc điểm: Tính cách bất an với hiện tại, dễ xúc động, thích cải tạo, khai sáng, tích cực tiến thủ, thay đổi nhiều, thiên về động hơn tĩnh.
    • Nghề nghiệp phù hợp: Thích hợp với các ngành nghề liên quan đến sản xuất, hoặc các công việc đòi hỏi kỹ thuậtđộng tay chân.
    • Tổ hợp cụ thể:
      • Tử Vi Thiên Phủ tại Dần Thân (thường đối chiếu với Thất Sát): Hạn chế cải cách và bảo thủ, nên làm các công việc liên quan đến mậu dịch xí nghiệp, lãnh đạo ngoại vụ, hoặc phát triển thị trường.
      • Liêm Trinh: Thường liên quan đến đất đai (như quản lý điền sản, phát triển khu vực hoang sơ).
      • Liêm Trinh Phá Quân: Thuộc về quáng nghiệp (khai thác khoáng sản).
      • Phá Quân: Tiến hành khai phát sự nghiệp hoặc khai thác dầu mỏ.
  • Nhóm "Cơ Nguyệt Đồng Lương" (THIÊN CƠ, THÁI ÂM, THIÊN ĐỒNG, THIÊN LƯƠNG):

    • Đặc điểm: Tính cách bảo thủ, thích sự vững vàng, an phận thủ thường, cẩn trọng, giữ gìn cái đã có, ổn định.
    • Nghề nghiệp phù hợp: Nên làm các công việc đòi hỏi nghiên cứu (thiên về động não), phân tích, hoặc thiết kế. Cũng phù hợp với thương lượng, buôn bán nhỏ lẻ, làm người đại lý, trung gian.
    • Tổ hợp cụ thể:
      • Thái Dương Cự Môn tại Dần Thân: Chú trọng sự ổn định, trầm tĩnh, cố chấp. Phù hợp với các ngành liên quan đến chính trị, mậu dịch, sản xuất công xưởng, hoặc tự kinh doanh nhỏ lẻ.
      • Hai sao này (Thái Dương Cự Môn) cũng thuộc về pháp luật tố tụng, thổ mộc kiến trúc, nên có thể làm luật sư, công trình sư hoặc bao thầu công trình.
      • Thiên Cơ Cự Môn tại Mão Dậu: Nên làm các nghề nghiệp dựa vào lời nói như thầy phong thủy, bói toán hoặc các ngành khác liên quan đến ăn nói.
  • Các Dấu Hiệu Khác Từ Sao Hóa trong Nhóm Cơ Nguyệt Đồng Lương:

    • Nếu Hóa Lộc hoặc Hóa Quyền nhập Cung Tử Nữ: Nên làm các ngành nghề liên quan đến ăn uống, giải trí (cơm ẩm, ngu nhạc nghiệp).
    • Nếu Hóa Khoa nhập Cung Quan Lộc: Chỉ sự ổn định, vững vàng trong công việc (tốt nhất là làm công ăn lương).
    • Nếu Tráng Niên Sinh Niên Hóa Khoa hoặc Hóa Kỵ nhập Cung Phụ Mẫu hoặc Cung Quan Lộc: Nên đi làm công ăn lương là chủ yếu.
    • Nếu nhập Cung Tài Bạch: Nên kinh doanh buôn bán là chủ yếu.
    • Thái Âm Điền Trạch: Chủ về làm nghề liên quan đến địa ốc, đầu cơ đất đai.

Diễn Giải Nghề Nghiệp Theo Từng Chính Tinh và Tổ Hợp

Dưới đây là những gợi ý nghề nghiệp chi tiết hơn dựa trên từng sao Chính Tinh tọa thủ tại Mệnh hoặc Quan Lộc, và các tổ hợp sao phổ biến:

  • TỬ VI:

    • Tử Vi tọa Quan Lộc: Là cách cục của người làm chủ, lãnh đạo.
    • Tử Vi (nói chung): Người quản lý, cán bộ hành chính, nhân viên ngân hàng, người buôn bán đồ cổ, nghề tinh xảo, nghề đòi hỏi sự tỉ mỉ.
    • Tử Phủ (Dần Thân): Tài chính cấp cao, các ngành tài chính. Hoặc các ngành liên quan đến bất động sản ở khu tinh hoa, công nghiệp kỹ thuật cao, vật phẩm cao cấp, khu nhà ở cao cấp, cao ốc, tòa nhà.
    • Tử Tướng (Thìn Tuất): Nếu được các sao TàiẤm giáp: các ngành liên quan đến ăn, mặc, ở, đi lại. Nếu bị các sao Hình, Kỵ giáp: e rằng liên quan đến các ngành hoa đào, phong tình.
    • Tử Sát (Tỵ Hợi): Quân đội, công an, bảo an, hoặc các ngành kỹ thuật trong cửa hàng (mài giũa, chế tạo...).
    • Tử Phá (Sửu Mùi): Chợ truyền thống (tạp hóa, hải sản, nhà hàng). Hoặc các ngành kinh doanh ở khu vực náo nhiệt (trạm xăng, xưởng gia công). Hoặc các công việc ngoại giao, đòi hỏi tài ăn nói.
    • Tử Tham (Mão Dậu): (Trọng hóa khí) Nếu Hóa Cát: Giáo dục cao cấp (giáo sư, giáo thụ). Nếu không tốt: các ngành tình sắc (quán rượu, lầu xanh).
  • THIÊN CƠ: Tọa Mệnh: Người cơ trí, hòa nhã, linh hoạt nhưng đôi khi thiếu quyết đoán và chấp hành lực kém. Thích hợp làm trợ lý, quân sư, cố vấn, bí thư.

    • Thiên Cơ: Trợ lý, cố vấn, bí thư, hoạch định dự án, trợ lý nghiệp vụ, lái xe, nhân viên xe máy, nghệ sĩ.
    • Cơ Âm (Dần Thân đồng độ, Tỵ Hợi tương chiếu): (Thám Hoa Cách) Gặp cát tinh có quý nhân và duyên khác giới, nên làm các ngành nghề liên quan đến khác giới.
    • Cơ Âm (Dần Thân): Dịch mã (di chuyển nhiều), diễn viên, làm việc trong ngành ảnh, biểu diễn.
    • Cơ Cự (Mão Dậu): Giáo sư ngoại vụ, các ngành liên quan đến ăn nói.
    • Cơ Lương (Thìn Tuất): Thích hợp làm trợ lý cấp cao, nghiên cứu, nhân viên y học. Hoặc các ngành y tế, từ thiện (dưỡng lão, nuôi trẻ, điều dưỡng).
  • THÁI DƯƠNG: Tọa Mệnh: Chủ về quý không chủ phú, là sao lãnh đạo, quyền quý, cách mệnh chủ doanh nghiệp (đặc biệt là nam). Nên làm các công việc liên quan đến chính trị, công chúng (Hóa Kỵ không tốt).

    • Dương Lương (Mão Dậu đồng cung, Tý Ngọ đối chiếu): Có danh tiếng tốt nhưng không lớn (Thiên Lương thanh quý), nên an phận thủ thường.
    • Thái Dương: Ngành dịch vụ, chính trị, giáo dục, giáo sư, công chức, kỹ sư thủy điện, ngành đường, quảng cáo, điện lực, chiếu sáng.
    • Nhật Nguyệt (Sửu Mùi): (Song dịch mã) Các ngành liên quan đến xe cộ (lái xe, cho thuê xe) hoặc đầu tư hợp ý.
    • Nhật Cự (Dần Thân): Thuộc về buôn bán có lời, các ngành liên quan đến thị phitài chính (luật sư, cảnh sát, quan tòa). Hoặc các ngành liên quan đến đại chúng (giáo dục, dịch vụ, giải trí, y tế, tiệc tùng).
    • Dương Lương (Mão Dậu): Thuộc về khối óc, ý tưởng thiết kế hoặc liên quan đến chính trị. Hoặc các ngành từ thiện, y tế, bảo hiểm.
  • VŨ KHÚC: Nhập Mệnh: Sao cương nghị, ở lại tất chủ cô khắc (đơn độc) nên nên kinh doanh buôn bán.

    • Gặp Hóa Lộc hoặc Lộc Tồn đồng cung: Có thể làm giàu.
    • Gặp Hóa Kỵ: Không nên kinh doanh, e rằng sẽ phá sản lớn.
    • Gặp Kình Dương hoặc Đà La đồng cung: Chủ cô khắc hoặc sinh ly (xa cách), gặp ít ly nhiều. Nữ mệnh dù có quyền chức cũng nên làm các nghề phù hợp với phụ nữ.
    • Vũ Khúc: Ngành tài chính, kế toán, thu ngân, kim loại, vàng bạc, cơ khí chế hộp, bác sĩ ngoại khoa, quân cảnh.
    • Vũ Phủ (Tý Ngọ): (Tài cùng Khố) Nằm ở vị trí thiên về tài chính, ngân hàng, thuế vụ, chứng khoán, kế toán, ký tá, công thương. Hoặc các ngành liên quan đến khai thác đất đai, kinh doanh nông trại.
    • Vũ Tướng (Dần Thân): (Vị trí dịch mã, tài lộc lưu động) Giao thông vận tải, hoặc các ngành liên quan đến ăn, mặc, ở, đi lại.
    • Vũ Tham (Sửu Mùi): (Song tài tinh) Tọa vị trí khố. Nếu Hóa Cát: Thiên tài bộc phát, hợp ý hành nghề. Nếu không tốt: các ngành liên quan đến tham lam, hắc ám, tang tiền.
    • Vũ Sát (Mão Dậu): (Tài lộc biến động) Tay trắng lập nghiệp hoặc làm việc trong các cơ quan quân cảnh.
    • Vũ Phá (Tỵ Hợi): Trăm nghề mưu sinh, ly hương bôn ba.
  • THIÊN ĐỒNG: Phúc tinh tọa Mệnh: Thích du lịch, có năng khiếu ngôn ngữ. Thích hợp học thuật hoặc các ngành liên quan. Thích đọc sách, học hành. Nên chọn các ngành liên quan đến triết học, khảo cổ, nghệ thuật, dịch vụ ăn uống, du lịch.

    • Thiên Đồng: Giáo dục, phúc lợi, dưỡng lão, giải trí (hưởng thụ), du lịch có lộc ăn, ẩm thực, thủy điện.
    • Đồng Âm (Tý Ngọ): (Đao bút công danh) Liên quan đến giáo dục, hoặc nghệ thuật thủ công (làm tóc, mỹ dung, chăm sóc da...).
    • Đồng Cự (Sửu Mùi): (Có lộc ăn) Các ngành liên quan đến mỹ thực, yến tiệc.
    • Đồng Lương (Dần Thân): (Phúc cùng Thọ, đừng nhàn) Các ngành liên quan đến y tế, bảo vệ sức khỏe.
  • LIÊM TRINH: Tọa Quan Lộc: Thứ hoa đào nên chuyển hướng giới giải trí, kinh doanh có khả năng làm chủ.

    • Liêm Trinh: Quân đội, cảnh sát (sao ), các ngành ẩn mình, kín đáo (liên quan đến tình dục, cờ bạc). Máy tính, điện gia dụng, điện tử, mậu dịch.
    • Liêm Phủ (Thìn Tuất): Các ngành liên quan đến máy tính, tuần biên (kiểm soát biên giới?), kỹ thuật máy tính. Hoặc khai khẩn đồi núi, nông trại, vườn quả, chăn nuôi, sản xuất thịt, lâm sản.
    • Liêm Tướng (Tý Ngọ): Nếu được các sao TàiẤm giáp: các ngành liên quan đến ăn, mặc, ở, đi lạicao cấp. Nếu bị các sao Hình, Kỵ giáp: e sợ là các ngành buôn lậu, phong hóa, các ngành đen, xám.
    • Liêm Tham (Tỵ Hợi): (Song hoa đào) Liên quan đến "bát đại hành nghề" (các ngành nhạy cảm). Hoặc khai khẩn núi rừng, khai thác gỗ, chăn thả gia súc.
    • Liêm Sát (Sửu Mùi): Thuộc về đầu tư mạo hiểm hoặc đánh sát (hắc đạo), cờ bạc.
    • Liêm Phá (Mão Dậu): (Trọng hóa khí) Nếu Hóa Cát: Khai khẩn đất hoang, phát triển khu vực mới. Hoặc các ngành điện tử, thuộc da, tượng giao, khoáng sản, vườn quả, siêu thị, bán hàng. Nếu không tốt: đấu đá (hắc đạo), các ngành thấp kém, phong tình.
  • THIÊN PHỦ: Tọa Mệnh: Xử sự lý tính nhưng hơi cẩn thận, chần chừ. Nên làm các công việc hình chức (ổn định theo quy trình) hoặc công chức. Không gặp sát tinh có thể cả đời giàu có, đủ ăn đủ mặc.

    • Thiên Phủ: Tài chính, ngân hàng, bất động sản, công vụ viên, nông trại.
    • Tử Phủ (Dần Thân): Tài chính cấp cao, các ngành tài chính. Hoặc các ngành liên quan đến bất động sản ở khu tinh hoa, công nghiệp kỹ thuật cao, vật phẩm cao cấp, khu nhà ở cao cấp, cao ốc, tòa nhà.
    • Vũ Phủ (Tý Ngọ): (Tài cùng Khố) Nằm ở vị trí thiên về tài chính, ngân hàng, thuế vụ, chứng khoán, kế toán, ký tá, công thương. Hoặc các ngành liên quan đến khai thác đất đai, kinh doanh nông trại.
    • Vũ Phủ: Tài chính hành nghề.
    • Liêm Phủ (Thìn Tuất): Computer tuần biên hành nghề (kỹ thuật máy tính). Hoặc khai khẩn đồi núi, nông trại, vườn quả, chăn nuôi, sản xuất thịt, lâm sản.
  • THÁI ÂM: Tọa Mệnh: Nhiều học đa năng nhưng nhiều nghi ngại, ít quyết đoán.

    • Tại (Đồng Âm Miếu Vượng): Chủ phú quý song toàn.
    • Ngọ cung (Đồng Âm): Nếu gặp Kình Dương (Mã Đầu Đới Tiễn) có thể nắm binh quyền hoặc giữ vị trí quản lý có quyền.
    • Thái Âm Hãm Địa gặp Văn Khúc: Thường là thầy cúng, thầy bói, thầy số (cửu lưu thuật sĩ).
    • Thái Âm: Giáo dục, mỹ dung, vệ sinh, đồ dùng nhà bếp, chăn nuôi, taxi, địa chính.
    • Cơ Âm (Dần Thân): Dịch mã (di chuyển nhiều), diễn viên, làm việc trong ngành ảnh, biểu diễn.
    • Nhật Nguyệt (Sửu Mùi): (Song dịch mã) Các ngành liên quan đến xe cộ (lái xe, cho thuê xe) hoặc đầu tư hợp ý.
    • Đồng Âm (Tý Ngọ): (Đao bút công danh) Liên quan đến giáo dục, hoặc nghệ thuật thủ công (làm tóc, mỹ dung, chăm sóc da...).
  • THAM LANG: Tọa Mệnh: Người theo chủ nghĩa hoàn mỹ, có cơ mưu, giỏi xã giao, có năng lực hoạch định mạnh. Sao hoa đào, có tài năng nghệ thuật. Thích hợp với các ngành liên quan đến ẩm thực, diễn nghệ. Gặp sao may mắn có thể giàu có, quý hiển. Gặp sát tinh thì dễ di động, hư hỏng.

    • Tham Lang: Ẩm thực, rượu bia, tình dục, diễn nghệ, nguyên liệu gỗ, giáo dục, hóa chất, bói toán, quân cảnh.
    • Tử Tham (Mão Dậu): (Trọng hóa khí) Nếu Hóa Cát: Giáo dục cao cấp (giáo sư, giáo thụ). Nếu không tốt: các ngành tình sắc (quán rượu, lầu xanh).
    • Vũ Tham (Sửu Mùi): (Song tài tinh) Tọa vị trí khố. Nếu Hóa Cát: Thiên tài bộc phát, hợp ý hành nghề. Nếu không tốt: các ngành liên quan đến tham lam, hắc ám, tang tiền.
    • Liêm Tham (Tỵ Hợi): (Song hoa đào) Liên quan đến "bát đại hành nghề" (các ngành nhạy cảm). Hoặc khai khẩn núi rừng, khai thác gỗ, chăn thả gia súc.
  • CỰ MÔN: Ám tinh: Đa nghi, không chịu thua, có tâm nghiên cứu sâu sắc. Nên làm các công việc đòi hỏi học thuật nghiên cứu, hoặc các ngành ăn nói, võ mồm (giáo sư, luật sư, bói toán, ngoại giao - đặc biệt khi Cự Môn Hóa Quyền). Cũng có thể tay trắng lập nghiệp trong các ngành này. Nên cẩn thận để tránh thị phi.

    • Cự Môn: Diễn thuyết gia, luật sư, giáo sư pháp luật, y dược, xây dựng (thổ mộc kiến trúc), marketing, lái xe tải/xe khách, làm trong ngành đường sắt, thầy cúng/thần đàn.
    • Cơ Cự (Mão Dậu): Giáo sư ngoại vụ, các ngành liên quan đến ăn nói.
    • Nhật Cự (Dần Thân): Thuộc về buôn bán có lời, các ngành liên quan đến thị phitài chính (luật sư, cảnh sát, quan tòa). Hoặc các ngành liên quan đến đại chúng (giáo dục, dịch vụ, giải trí, y tế, tiệc tùng).
    • Đồng Cự (Sửu Mùi): (Có lộc ăn) Các ngành liên quan đến mỹ thực, yến tiệc.
  • THIÊN TƯỚNG: Tọa Mệnh: Không nên làm chủ quản lý, thích hợp làm bí thư, hành chính, cố vấn hoặc các ngành dịch vụ.

    • Thiên Tướng tọa Quan Lộc Hãm Địa: Chủ về quan lộc không thuận lợi, kinh doanh dễ bị thất bại, sự nghiệp lên xuống thất thường.
    • Liêm Tướng (Tý Ngọ đồng độ): Gặp Kình Dương dễ gặp quan phi (kiện tụng, rắc rối pháp luật), không nên làm người bảo lãnh.
    • Thiên Tướng: Đóng dấu ấn phẩm, ngành ăn mặc, ngành nhàn nhã (?), trọng giới (trọng tài) nghiệp, đại lý, đồ uống, phim ảnh.
    • Tử Tướng (Thìn Tuất): nếu tài ấm giáp ĂN MẶC Ở ĐI LẠI tương quan hành nghề nếu hình kị giáp sợ HOA ĐÀO PHONG TÌNH HÀNH NGHỀ.
    • Vũ Tướng (Dần Thân): (Vị trí dịch mã, tài lộc lưu động) Giao thông vận tải, hoặc các ngành liên quan đến ăn, mặc, ở, đi lại.
    • Liêm Tướng (Tý Ngọ): nếu tài ấm giáp CAO CẤP ĂN MẶC Ở ĐI LẠI TƯƠNG QUAN HÀNH NGHỀ. Nếu hình kị giáp sợ là BUÔN LẬU THUỐC PHIỆN PHONG HÓA các loại MÀU ĐEN MÀU XÁM HÀNH NGHỀ.
  • THIÊN LƯƠNG: Ấm ngôi sao tọa Mệnh: Thích làm giám đốc kiểm tra sổ sách, nên làm các công việc liên quan đến hoạch định, nghiên cứu học thuật. Trung niên sau chín chắn hơn, có thể đầu tư hoặc hợp ý (?). Nếu Thiên Lương tọa Thiên Di gặp cát tinh, xuất ngoại có quý nhân, nên kinh doanh ở nước ngoài.

    • Cơ Lương (Sửu Mùi tương đối, Thìn Tuất đồng độ): Hòa nhã, giỏi ăn nói, cơ trí, có thể làm ăn.
    • Đồng Lương (Dần Thân đồng độ, Tỵ Hợi tương đối): Tâm tư tỉ mỉ, cẩn thận, cao ngạo, nên làm công tác hoạch định.
    • Thiên Lương: Công vụ viên, giáo viên, bảo hiểm, y sư (đông y, tây y), thiết bị y tế, xây dựng (thổ mộc), chứng khoán, miếu tự, quân cảnh.
    • Cơ Lương (Thìn Tuất): thích hợp phụ tá cao cấp, nghiên cứu, nhân viên y học. Hoặc y tế từ thiện (dưỡng lão, nuôi trẻ, điều dưỡng).
    • Dương Lương (Mão Dậu): thuộc về khối óc, ý tưởng thiết kế hoặc liên quan đến chính trị. Hoặc từ thiện, y tế, bảo hiểm.
    • Đồng Lương (Dần Thân): (Phúc cùng Thọ, đừng nhàn) Các ngành liên quan đến y tế, bảo vệ sức khỏe.
  • THẤT SÁT: Tọa Mệnh. Thất Sát tọa Quan Lộc: Có tài năng, có âm mưu, quyết liệt phá hoại để tái kiến thiết. Độc lập, "thành giả làm vương, bại giả làm khấu". Nên làm võ chức hoặc các vai trò phụ (nhiều khi không phát triển lớn).

    • Thất Sát: Đồ tể, sát thủ, sản xuất vũ khí, công nghiệp nặng, xe tải nặng.
    • Tử Sát (Tỵ Hợi): Quân đội, công an, bảo an, hoặc kỹ thuật trong cửa hàng (mài giũa, chế tạo...).
    • Vũ Sát (Mão Dậu): (Tài lộc biến động) Tay trắng lập nghiệp hoặc làm việc trong các cơ quan quân cảnh.
    • Liêm Sát (Sửu Mùi): Thuộc về đầu tư mạo hiểm hoặc đánh sát (hắc đạo), cờ bạc.
  • PHÁ QUÂN: Tọa Mệnh: Cơ trí, âm trầm, có tính phá hoại và khai sáng, thích mạo hiểm, không kiên nhẫn với việc giữ gìn cái đã có, không tuân thủ truyền thống. Tự tạo dựng sự nghiệp mới, cần sự hỗ trợ mạnh mẽ từ hậu phương (gặp Lộc). Nếu không, khai phá quá lớn sẽ khó thu dọn.

    • Phá Quân: Hàng hải, hóa chất, bác sĩ ngoại khoa, làm đẹp, trang điểm, trang trí nội thất, bách hóa, tạp hóa, vật tiêu hao, dệt may, thủy tinh, chăn nuôi, công an hình sự.
    • Tử Phá (Sửu Mùi): Chợ truyền thống (tạp hóa, hải sản, nhà hàng). Hoặc các ngành kinh doanh ở khu vực náo nhiệt (trạm xăng, xưởng gia công). Hoặc các công việc ngoại giao, đòi hỏi tài ăn nói.
    • Vũ Phá (Tỵ Hợi): Trăm nghề mưu sinh, ly hương bôn ba.
    • Liêm Phá (Mão Dậu): (Trọng hóa khí)
      • Nếu Hóa Cát: Khai khẩn đất hoang, phát triển khu vực mới.
      • Hoặc các ngành điện tử, thuộc da, tượng giao, khoáng sản, vườn quả, siêu thị, bán hàng.
      • Nếu không tốt: đấu đá (hắc đạo), các ngành thấp kém, phong tình.
  • LỘC TỒN: Chăn nuôi (động vật lớn như bò, dê, hươu...).

  • KÌNH DƯƠNG nhập MỆNH THÂN CUNG: Có năng khiếu về kỹ thuật, dựa vào kỹ thuật mưu sinh, các ngành cửu lưu công nghệ. (Kình Đà tọa Mệnh chủ về lãnh đạo, làm chủ).

  • THIÊN MÃ nhập MỆNH THÂN CUNG: Là sao động, chủ về dịch mã (di chuyển nhiều), làm việc chủ động, có cơ mưu, chịu được vất vả. Thích cuộc sống hoặc công việc có nhiều biến động, không thích sự ổn định rõ ràng. Nên làm các ngành như điều khiển phương tiện, hướng dẫn viên, phi công, hàng hải.

    • Thiên Mã tọa Mệnh Thândịch mã: Nên làm các công việc liên quan đến ngoại vụ, nghiệp vụ di chuyển, biểu diễn lưu động, phóng viên, tiếp viên hàng không.

Hóa Kỵ và Sự Nghiên Cứu Của Cự Môn

  • CỰ MÔN tọa Can cung Hóa Kỵ: Nơi Cự Môn tọa thủ chính là "nguồn gốc thị phi". Ưu điểm của Cự Môn là sự đào sâu, vùi đầu nghiên cứu. Nếu biến nghi ngờ thành động lực khám phá trí tuệ (Hóa Ám), đó chính là tinh thần nghiên cứu.
  • Để giảm thiểu phiền loạn và thị phi trong nghiên cứu, trước hết nên tổng hợp các điểm nghi ngờ và thống nhất suy nghĩ trước khi bắt tay vào nghiên cứu.



Nhận xét