Thái Âm

 https://www.tiktok.com/@tuvitamthanh?_t=ZS-8vm6J3kKHTT&_r=1

Facebook 

STK donate: Vcb: 0171003478500 - Nguyen Thanh Tam

                    Momo: 0774981706. - Nguyen Thanh Tam

Nếu mọi người muốn xem thêm bài viết nào cứ liên hệ mình nha.

Zalo đặt lịch xem tử vi: 0774981706


Thái Âm (太陰, Tài Yīn) là một trong những Chính Tinh quan trọng trong Tử Vi Đẩu Số, thuộc Quý Thủy âm. Thái Âm được ví như Mặt Trăng, chủ quản về tài lộc (tiền bạc, điền sản), tình cảm (mẫu thân, nữ giới, vợ), sự dịu dàng, thùy mị, lãng mạn, sạch sẽ, tinh tế, sự giàu có, nhà cửa, đất đai, ánh trăng. Tính chất của Thái Âm thay đổi rất mạnh mẽ tùy thuộc vào vị trí đắc hãm, giống như ánh trăng có lúc tròn đầy rực rỡ, có lúc lại mờ nhạt, khuyết thiếu.

I. Phân Tích Chi Tiết Sao Thái Âm Độc Tọa:

  1. Ngoại hình/Phong thái: Người có sao Thái Âm độc tọa tại Cung Mệnh thường có vẻ ngoài và phong thái phụ thuộc rất lớn vào vị trí Sáng hay Tối của sao:

    • Khi Thái Âm Sáng: Vẻ ngoài phúc hậu, dịu dàng, thùy mị, đoan trang (đặc biệt nữ giới). Da trắng, mặt tròn đầy đặn, ánh mắt hiền lành, có sức hút nhẹ nhàng, tự nhiên. Phong thái ôn hòa, nhã nhặn, lịch sự, toát lên sự giàu sang, phú quý hoặc tâm tính tốt lành. Dáng người có thể hơi đầy đặn.
    • Khi Thái Âm Tối (Hãm): Vẻ ngoài có thể kém sắc sảo hơn, mang nét u buồn, lo âu, hoặc thiếu sức sống. Da có thể tái nhợt hoặc sạm màu hơn. Ánh mắt có nét buồn, u uất hoặc thiếu thần sắc. Phong thái rụt rè, thiếu tự tin, hoặc thể hiện sự vất vả, lo toan. Dáng người có thể gầy gò hoặc thiếu cân đối.
    • Nữ giới có Thái Âm Sáng thường rất xinh đẹp, phúc hậu, dịu dàng. Nữ giới có Thái Âm Tối dễ lận đận, mang nét buồn.
    • Nam giới có Thái Âm thủ Mệnh thường có nét thư sinh, tính cách hơi nữ tính, hiền lành. Khi Sáng thì có duyên với nữ giới, được nữ giới giúp đỡ; khi Tối thì gặp rắc rối, thị phi với nữ giới.
    • Cả hai trạng thái đều có nét tinh tế, sạch sẽ trong ăn mặc, nhưng khi Sáng thể hiện sự giàu sang, khi Tối thì giản dị, thậm chí xuề xòa.
  2. Tính cách: Tính cách của người có Thái Âm độc tọa tại Mệnh là sự kết hợp giữa tình cảm, nội tâm và sự cẩn trọng, nhưng mức độ và biểu hiện khác biệt rất lớn tùy thuộc vào trạng thái Sáng hay Tối:

    • Điểm chung: Nội tâm phong phú, giàu cảm xúc, nhạy cảm, cẩn trọng, thích sự sạch sẽ, ngăn nắp. Quan tâm đến gia đình, nhà cửa, tiền bạc.
    • Khi Thái Âm Sáng: Tâm tính thiện lương, nhân hậu, phúc hậu, dịu dàng, hiền lành. Sống tình cảm, lãng mạn, yêu cái đẹp. Khéo léo trong đối nhân xử thế, tế nhị, biết lắng nghe. Có khả năng quản lý tiền bạc và tài sản tốt. Suy nghĩ cẩn trọng, ít mội vàng.
    • Khi Thái Âm Tối (Hãm): Tâm tính dễ đa sầu đa cảm, buồn bã, u uất, lo âu, suy nghĩ tiêu cực. Dễ bị tổn thương, tủi thân. Tính cách rụt rè, thiếu tự tin, thiếu quyết đoán. Quản lý tiền bạc kém, dễ hao tán. Quan hệ tình cảm phức tạp, dễ gặp trắc trở. Có thể nảy sinh tính ích kỷ nhỏ nhen do hoàn cảnh khó khăn.
    • Cả hai trạng thái đều có xu hướng suy nghĩ nhiều, nhưng khi Sáng là suy nghĩ tích cực, có kế hoạch; khi Tối là suy nghĩ tiêu cực, lo âu vô cớ.
    • Có khiếu thẩm mỹ, yêu cái đẹp (rõ rệt khi Sáng).
  3. Tài năng: Thái Âm mang đến tài năng liên quan đến tài chính, quản lý, nghệ thuật, thẩm mỹ và các lĩnh vực đòi hỏi sự cẩn trọng, tinh tế:

    • Khi Thái Âm Sáng:
      • Tài năng quản lý tài chính, tài sản xuất sắc, biết cách kiếm tiền và giữ tiền hiệu quả.
      • Nhạy bén trong lĩnh vực đầu tư, kinh doanh bất động sản, chứng khoán.
      • Có khiếu vượt trội về nghệ thuật, thẩm mỹ, có thể thành công trong các ngành như thiết kế, kiến trúc, hội họa, âm nhạc, điện ảnh, thời trang, spa làm đẹp.
      • Khả năng làm việc trong các ngành liên quan đến phụ nữ, trẻ em, giáo dục mầm non, công tác xã hội.
      • Tài năng về văn chương, thơ ca, những lĩnh vực đòi hỏi sự lãng mạn, tinh tế.
      • Khả năng làm việc trong môi trường cần sự cẩn trọng, tỉ mỉ, liên quan đến số liệu, tài liệu kế toán, kiểm toán.
      • Phù hợp với các ngành nghề: Tài chính, ngân hàng, kế toán, kiểm toán, bất động sản, kiến trúc sư, nhà thiết kế, nghệ sĩ, giáo viên mầm non, chuyên viên tư vấn tình cảm/làm đẹp.
      • Khả năng giải quyết vấn đề bằng sự khéo léo, tế nhị, tình cảm.
    • Khi Thái Âm Tối (Hãm):
      • Khả năng quản lý tài chính kém, dễ mắc sai lầm trong đầu tư, kinh doanh, khó kiếm tiền.
      • Tài năng nghệ thuật có thể không phát huy hoặc chỉ mang tính nghiệp dư, u buồn.
      • Gặp khó khăn trong các ngành nghề đòi hỏi sự nhạy bén về tài chính hoặc sự tự tin trong giao tiếp.
      • Khả năng làm việc trong môi trường cần sự cẩn trọng có thể biến thành rụt rè, thiếu quyết đoán.
      • Phù hợp hơn với các công việc hành chính, văn phòng đơn thuần, ít đòi hỏi tính toán hay giao tiếp phức tạp.
      • Khả năng giải quyết vấn đề yếu, dễ lúng túng, do dự.
      • Tài năng có thể bị che lấp bởi sự thiếu tự tin và lo âu.
      • Dễ gặp khó khăn trong các công việc liên quan đến phụ nữ hoặc trẻ em.
  4. Phúc thọ: Phúc thọ của Thái Âm phụ thuộc rất lớn vào trạng thái Sáng Tối của sao, ảnh hưởng trực tiếp đến tài lộc, tình cảm và sức khỏe:

    • Khi Thái Âm Sáng:
      • Phúc lộc dồi dào, cuộc sống sung túc, giàu có về vật chất và tinh thần.
      • Tài lộc bền vững, tích lũy nhanh chóng, có nhiều điền sản.
      • Tình duyên tốt đẹp, hôn nhân hạnh phúc, viên mãn, được hưởng phúc từ bạn đời hoặc gia đình vợ/chồng.
      • Sức khỏe tốt, ít mắc bệnh tật nghiêm trọng, đặc biệt là các bệnh của nữ giới hoặc bệnh về mắt được hóa giải.
      • Cuộc sống an nhàn, bình yên, ít gặp biến cố lớn.
      • Tiềm năng tuổi thọ rất cao nhờ sức khỏe tốt, tinh thần lạc quan và cuộc sống an lạc.
      • Được hưởng phúc từ mẫu thân hoặc người phụ nữ trong gia đình.
      • Phúc đức tích lũy từ việc sống thiện lương, giúp đỡ người khác (đặc biệt nữ giới và trẻ em).
    • Khi Thái Âm Tối (Hãm):
      • Phúc lộc mỏng manh, cuộc sống khó khăn, vất vả về tiền bạc, tài chính bấp bênh, dễ hao tán.
      • Điền sản kém, khó sở hữu nhà cửa đất đai hoặc dễ bị mất mát.
      • Tình duyên lận đận, trắc trở, hôn nhân không hạnh phúc, dễ đổ vỡ, gặp nhiều buồn khổ trong tình cảm.
      • Sức khỏe kém, dễ mắc các bệnh mãn tính liên quan đến nữ giới (phụ khoa), mắt, hoặc các bệnh do lo nghĩ nhiều (tâm lý, tiêu hóa).
      • Cuộc sống nhiều biến động bất lợi, buồn khổ, ít khi cảm thấy an nhàn, bình yên.
      • Tiềm năng tuổi thọ có thể bị ảnh hưởng do sức khỏe kém, lo nghĩ nhiều và những biến cố trong cuộc sống.
      • Khó nhận được sự giúp đỡ từ mẫu thân hoặc nữ giới khi gặp khó khăn.
      • Dễ gặp phải tai ương liên quan đến tình cảm, tiền bạc, hoặc sức khỏe.
  5. Tai họa: Tai họa của Thái Âm chủ yếu liên quan đến tình cảm, tiền bạc và sức khỏe, mức độ nghiêm trọng khác biệt rất lớn tùy vị trí Sáng Tối:

    • Khi Thái Âm Sáng:
      • Có thể gặp thị phi nhỏ liên quan đến tình cảm hoặc tiền bạc (ít nghiêm trọng).
      • Dễ bị người khác nhờ vả giúp đỡ về tiền bạc hoặc tình cảm.
      • Công việc liên quan đến tài chính có thể gặp áp lực nhất định.
      • Suy nghĩ nhiều về gia đình, tiền bạc có thể gây căng thẳng nhẹ.
      • Dễ bị cuốn vào sự lãng mạn quá đà nếu không kiểm soát.
      • Có thể gặp vấn đề nhỏ về sức khỏe liên quan đến mắt nếu làm việc nhiều với máy tính.
      • Dễ bị ghen tỵ về sự giàu có hoặc hạnh phúc cá nhân.
      • Có thể gặp rắc rối nhỏ liên quan đến bất động sản.
    • Khi Thái Âm Tối (Hãm):
      • Vấn đề sức khỏe mắt nghiêm trọng, hoặc các bệnh phụ khoa, nội tiết tố ở nữ giới khó chữa.
      • Vấn đề sức khỏe tâm lý nghiêm trọng như trầm cảm, lo âu, u uất kéo dài.
      • Mất mát tài chính lớn, phá sản nhỏ hoặc gặp khó khăn tài chính kéo dài, nợ nần.
      • Tình duyên lận đận, hôn nhân tan vỡ, gặp người không tốt trong tình cảm, bị lừa gạt tình cảm.
      • Thị phi, tai tiếng nghiêm trọng liên quan đến tình cảm, tiền bạc, hoặc các mối quan hệ cá nhân.
      • Dễ bị lừa gạt, lợi dụng về tình cảm hoặc tài chính.
      • Gặp khó khăn, trở ngại lớn trong sự nghiệp do thiếu tự tin, thiếu may mắn hoặc vấn đề cá nhân.
      • Có thể gặp rắc rối pháp lý liên quan đến bất động sản.

II. Thái Âm ở các Cung Vị Cụ Thể:

  1. Cung Phụ Mẫu: Khi Thái Âm độc tọa tại Cung Phụ Mẫu:

    • Khi Sáng: Mẫu thân (mẹ) là người hiền lành, phúc hậu, xinh đẹp (hoặc duyên dáng), giàu có, có vị trí tốt trong xã hội. Mối quan hệ với mẹ tốt đẹp, nhận được sự yêu thương, quan tâm, giúp đỡ về vật chất và tinh thần. Cha (nếu Thái Âm ở đây) có thể là người tính hơi nữ tính, hiền lành.
    • Khi Tối (Hãm): Mẫu thân hay lo nghĩ, buồn bã, sức khỏe kém, cuộc sống vất vả, khó khăn về tiền bạc, tình cảm. Mối quan hệ với mẹ kém hòa thuận, thiếu sự chia sẻ, dễ bất đồng hoặc xa cách. Khó nhận được sự hỗ trợ từ mẹ.
    • Sức khỏe của mẹ liên quan đến mắt hoặc các bệnh phụ khoa (đặc biệt khi Tối).
    • Mẹ có duyên với nghệ thuật hoặc tài chính.
    • Nền tảng gia đình (về phía mẹ) có sự khác biệt tùy trạng thái Sáng Tối.
    • Có thể thừa kế tài sản (Thái Âm Sáng) hoặc gặp khó khăn về tài sản (Thái Âm Tối) từ cha mẹ.
    • Mẹ có thể là người hay lo nghĩ cho con cái.
    • Quan hệ với cha mẹ có thể thiên về tình cảm hơn lý trí.
  2. Cung Phúc Đức: Khi Thái Âm độc tọa tại Cung Phúc Đức:

    • Khi Sáng: Phúc đức dòng họ tốt đẹp, có người giàu có, sống tình cảm, hiền lành, làm trong ngành nghệ thuật, tài chính hoặc có duyên với đất đai. Dòng họ có truyền thống sống nhân hậu, tích đức. Nội tâm đương số an lạc, ít lo âu, suy nghĩ tích cực, có khiếu thẩm mỹ, lãng mạn.
    • Khi Tối (Hãm): Phúc đức dòng họ mỏng manh, có người nghèo khó, lận đận về tiền bạc, tình cảm, sức khỏe kém hoặc có những chuyện buồn, u uất trong dòng họ. Nội tâm đương số hay lo âu, buồn bã, suy nghĩ tiêu cực, đa sầu đa cảm. Khó nhận được sự phù trợ từ tổ tông.
    • Có sự liên quan đến tình cảm và tài chính/điền sản trong dòng họ.
    • Mối quan hệ trong dòng họ có thể phức tạp, đặc biệt là với nữ giới (khi Tối).
    • Có xu hướng tìm hiểu và quan tâm đến các vấn đề liên quan đến dòng họ, mồ mả.
    • Phúc lộc (cả về vật chất lẫn tinh thần) từ tổ tông có sự khác biệt tùy trạng thái Sáng Tối.
    • Tâm hồn có sự kết nối với cái đẹp, sự lãng mạn (đặc biệt khi Sáng).
  3. Cung Điền Trạch: Khi Thái Âm độc tọa tại Cung Điền Trạch:

    • Khi Sáng: Tài sản điền trạch rất sung túc, giàu có, có nhiều nhà cửa, đất đai có giá trị. Nhà cửa đẹp đẽ, khang trang, sạch sẽ, ở vị trí tốt. Môi trường sống thoải mái, dễ chịu, có tính thẩm mỹ. Việc mua bán, quản lý bđs rất thuận lợi, kiếm lời tốt.
    • Khi Tối (Hãm): Tài sản điền trạch khó khăn, vất vả để có được, ít nhà cửa đất đai hoặc dễ bị hao tán, mất mát. Nhà cửa đơn sơ, ở vị trí không tốt, môi trường sống buồn tẻ hoặc phức tạp. Việc mua bán, quản lý bđs gặp trục trặc, dễ thua lỗ.
    • Nhà cửa có thể liên quan đến nữ giới (do mẹ hoặc vợ đứng tên).
    • Có khiếu trong việc trang trí, thiết kế nội thất nhà cửa.
    • Nguồn gốc điền sản (tự tạo lập khi Sáng, khó khăn khi Tối).
    • (Khi Tối) Dễ vướng vào thị phi, rắc rối liên quan đến nhà cửa, đất đai.
    • Không khí gia đình (ở trong nhà) có sự khác biệt tùy vị trí (ấm cúng ở Sáng, buồn bã ở Tối).
    • Có thể có tài sản điền trạch liên quan đến đất vườn, ao hồ hoặc nơi có nước (Thái Âm thuộc Thủy).
  4. Cung Quan Lộc: Khi Thái Âm độc tọa tại Cung Quan Lộc:

    • Khi Sáng: Sự nghiệp rất thuận lợi, dễ thành công và đạt vị trí cao, đặc biệt trong các ngành nghề liên quan đến tài chính, ngân hàng, bất động sản, nghệ thuật, thẩm mỹ, giáo dục, công tác xã hội, hoặc các lĩnh vực làm việc với phụ nữ, trẻ em.
    • Khi Tối (Hãm): Sự nghiệp khó khăn, vất vả, bấp bênh, thu nhập kém, dễ gặp thị phi, tiểu nhân, hoặc làm các công việc không ổn định. Khó thăng tiến, dễ thay đổi công việc theo hướng bất lợi.
    • Công việc đòi hỏi sự cẩn trọng, tỉ mỉ, liên quan đến số liệu, tài liệu, hoặc các vấn đề tình cảm con người.
    • Thu nhập liên quan trực tiếp đến tiền bạc, tài chính hoặc nữ giới.
    • (Khi Sáng) Dễ được nữ giới giúp đỡ, hỗ trợ trong sự nghiệp.
    • (Khi Tối) Dễ gặp rắc rối, thị phi với nữ đồng nghiệp/cấp trên/khách hàng nữ.
    • Có quý nhân giúp đỡ (tốt ở Sáng, kém ở Tối).
    • Khả năng quản lý tài chính công ty (tốt ở Sáng, kém ở Tối).
  5. Cung Nô Bộc (Giao Hữu): Khi Thái Âm độc tọa tại Cung Nô Bộc:

    • Khi Sáng: Kết giao với bạn bè, đồng nghiệp, cấp dưới là người hiền lành, tốt bụng, giàu có, làm trong ngành tài chính, nghệ thuật, hoặc là nữ giới tốt. Mối quan hệ tốt đẹp, hòa thuận, nhận được sự giúp đỡ về tiền bạc, tình cảm.
    • Khi Tối (Hãm): Kết giao với bạn bè, đồng nghiệp, cấp dưới hay buồn bã, lo nghĩ, khó khăn về tiền bạc, tình cảm. Mối quan hệ phức tạp, dễ vướng vào thị phi, hiểu lầm, hoặc bị lợi dụng về tình cảm, tiền bạc, đặc biệt là với nữ giới.
    • Mối quan hệ có sự liên quan đến tiền bạc hoặc tình cảm.
    • Có thể có mối quan hệ đặc biệt với bạn bè là nữ giới (tốt ở Sáng, phức tạp ở Tối).
    • Khả năng quản lý cấp dưới (tốt ở Sáng, kém ở Tối).
    • Sự giúp đỡ từ bạn bè có giá trị (Sáng) hoặc ít giá trị, thậm chí gây rắc rối (Tối).
    • Dễ bị ảnh hưởng bởi cảm xúc hoặc tình hình tài chính của bạn bè.
    • Quan hệ có thể mang tính lãng mạn hoặc liên quan đến nghệ thuật.
  6. Cung Thiên Di: Khi Thái Âm độc tọa tại Cung Thiên Di:

    • Khi Sáng: Ra ngoài xã hội rất thuận lợi, suôn sẻ, được mọi người yêu mến, quý trọng về sự hiền lành, duyên dáng, phúc hậu (hoặc vẻ ngoài thanh tú). Dễ gặp quý nhân giúp đỡ là nữ giới hoặc người làm ngành tài chính, nghệ thuật. Kiếm lợi tốt khi đi xa.
    • Khi Tối (Hãm): Ra ngoài gặp nhiều khó khăn, trắc trở, thị phi, dễ bị hiểu lầm, vướng vào rắc rối tình cảm, tiền bạc. Khó nhận được sự giúp đỡ, thậm chí bị lợi dụng. Đi lại, đi xa không thuận lợi, dễ buồn bã khi ở xa.
    • Có sự liên quan đến tiền bạc, tình cảm khi ra ngoài.
    • Dễ gặp người khác giới khi ra ngoài (tốt ở Sáng, phức tạp ở Tối).
    • Có khả năng kiếm tiền (Sáng) hoặc mất tiền (Tối) khi ở bên ngoài.
    • Tạo dựng danh tiếng (tốt ở Sáng, xấu ở Tối).
    • Khả năng thích ứng với môi trường mới (tốt ở Sáng, kém ở Tối) do ảnh hưởng tâm lý.
    • Môi trường bên ngoài có tính lãng mạn, nghệ thuật, tài chính, hoặc nhiều nữ giới.
  7. Cung Tật Ách: Khi Thái Âm độc tọa tại Cung Tật Ách:

    • Khi Sáng: Sức khỏe tốt, ít bệnh tật nghiêm trọng, đặc biệt là các bệnh liên quan đến mắt, các bệnh phụ khoa/nội tiết tố nữ được hóa giải. Cơ thể khỏe mạnh, tinh thần an thái. Bệnh (nếu có) nhanh khỏi.
    • Khi Tối (Hãm): Sức khỏe kém, dễ mắc các bệnh mãn tính liên quan đến mắt (đặc biệt nghiêm trọng), các bệnh phụ khoa/nội tiết tố nữ, hoặc các bệnh do lo nghĩ nhiều (tâm lý, tiêu hóa). Bệnh kéo dài, khó chữa dứt điểm.
    • Bệnh tật có sự liên quan đến nữ giới hoặc tình cảm.
    • Cần chú ý sức khỏe tinh thần và cảm xúc (đặc biệt tại Tối).
    • Dễ mắc bệnh do suy nghĩ nhiều, buồn bã.
    • (Khi Tối) Dễ gặp tai nạn liên quan đến nước hoặc trong môi trường lãng mạn/liên quan nữ giới.
    • Khả năng phục hồi sau bệnh (tốt ở Sáng, kém ở Tối).
    • Ý chí chống chọi bệnh tật (mạnh ở Sáng, yếu ở Tối).
  8. Cung Tài Bạch: Khi Thái Âm độc tọa tại Cung Tài Bạch:

    • Khi Sáng: Tài chính cực kỳ dồi dào, giàu có, tiền bạc kiếm được rất dễ dàng và ổn định. Thu nhập cao từ các ngành nghề liên quan đến tài chính, ngân hàng, bất động sản, đầu tư, nghệ thuật, hoặc từ nữ giới. Quản lý tiền bạc giỏi.
    • Khi Tối (Hãm): Tài chính khó khăn, bấp kênh, tiền bạc dễ bị hao tán, thất thoát lớn do thiếu khả năng quản lý, đầu tư sai lầm, bị lừa gạt hoặc chi tiêu cảm tính. Khó tích lũy tài sản.
    • Tài lộc liên quan trực tiếp đến tiền bạc, tài chính, điền sản hoặc nữ giới.
    • Có khả năng kiếm tiền từ việc làm đẹp, nghệ thuật (tốt ở Sáng, khó ở Tối).
    • (Khi Tối) Dễ vướng vào tranh chấp tiền bạc, kiện tụng tài chính.
    • Nguồn thu nhập có sự khác biệt tùy trạng thái Sáng Tối.
    • Khả năng đầu tư sinh lời (tốt ở Sáng, kém ở Tối).
    • Chi tiêu có kế hoạch (Sáng) hoặc cảm tính, hoang phí (Tối).
  9. Cung Tử Tức: Khi Thái Âm độc tọa tại Cung Tử Tức:

    • Khi Sáng: Con cái xinh đẹp, duyên dáng, hiền lành, thông minh, có năng khiếu nghệ thuật hoặc tài chính. Con cái có cuộc sống tương lai tốt đẹp, giàu có, thành công.
    • Khi Tối (Hãm): Con cái khó nuôi, sức khỏe kém (thần kinh, mắt), tính cách hay buồn bã, lo nghĩ. Con cái có cuộc sống lận đận, khó khăn về tiền bạc, tình cảm.
    • Mối quan hệ với con cái (hòa thuận, gần gũi ở Sáng, khó khăn, xa cách ở Tối).
    • Số lượng con cái có thể không đông.
    • Cha mẹ giỏi trong việc chăm sóc, nuôi dưỡng con cái bằng tình cảm (Sáng) hoặc lúng túng, lo âu (Tối).
    • Con cái có thể làm trong ngành tài chính, nghệ thuật, thẩm mỹ.
    • (Khi Tối) Dễ gặp rắc rối liên quan đến con cái.
    • Con cái mang lại niềm vui, sự an tâm (Sáng) hoặc lo lắng, buồn phiền (Tối) cho cha mẹ.
  10. Cung Phu Thê: Khi Thái Âm độc tọa tại Cung Phu Thê:

    • Khi Sáng: Bạn đời (thường là nữ giới nếu đương số là nam) rất xinh đẹp, duyên dáng, hiền lành, tốt bụng, giàu có, có vị trí tốt. Hôn nhân hạnh phúc, hòa thuận, sung túc, viên mãn, ít cãi vã, có sự chia sẻ, thấu hiểu.
    • Khi Tối (Hãm): Bạn đời hay lo nghĩ, buồn bã, cuộc sống khó khăn, lận đận về tiền bạc, tình cảm. Hôn nhân trắc trở, dễ cãi vã, hiểu lầm, buồn khổ, có nguy cơ đổ vỡ.
    • Mối quan hệ dựa trên tình cảm, sự lãng mạn, hoặc liên quan đến tiền bạc, điền sản.
    • Bạn đời có thể là quý nhân (Sáng) hoặc là nguồn gây rắc rối, buồn khổ (Tối).
    • Cuộc sống hôn nhân có sự khác biệt rất lớn tùy trạng thái Sáng Tối.
    • Bạn đời có thể làm trong ngành tài chính, nghệ thuật hoặc liên quan đến cái đẹp.
    • (Khi Tối) Dễ vướng vào thị phi tình cảm hoặc tranh chấp tiền bạc trong hôn nhân.
    • Nữ giới có Thái Âm (dù Sáng hay Tối) tại cung này (tức là chồng) thường có nét nữ tính, hiền lành.
  11. Cung Huynh Đệ: Khi Thái Âm độc tọa tại Cung Huynh Đệ:

    • Khi Sáng: Anh chị em hiền lành, tốt bụng, giàu có, xinh đẹp (đặc biệt là chị em gái), làm trong ngành tài chính, nghệ thuật hoặc có duyên với đất đai. Mối quan hệ tốt đẹp, hòa thuận, có sự giúp đỡ lẫn nhau về tiền bạc, tình cảm.
    • Khi Tối (Hãm): Anh chị em hay lo nghĩ, buồn bã, cuộc sống khó khăn, lận đận về tiền bạc, tình cảm. Mối quan hệ không hòa thuận, dễ bất đồng, buồn khổ, ít nhận được sự giúp đỡ từ anh chị em.
    • Có sự liên quan đến tiền bạc, tình cảm hoặc nữ giới trong mối quan hệ anh chị em.
    • Số lượng anh chị em có thể không đông.
    • Anh chị em có thể là chỗ dựa (Sáng) hoặc là nguồn lo lắng, buồn phiền (Tối).
    • Dễ vướng vào thị phi liên quan đến anh chị em (khi Tối).
    • Quan hệ có sự khác biệt tùy trạng thái Sáng Tối.



Nhận xét