Thái Dương Cự Môn

 https://www.tiktok.com/@tuvitamthanh?_t=ZS-8vm6J3kKHTT&_r=1

Facebook 

STK donate: Vcb: 0171003478500 - Nguyen Thanh Tam

                    Momo: 0774981706. - Nguyen Thanh Tam

Nếu mọi người muốn xem thêm bài viết nào cứ liên hệ mình nha.

Zalo đặt lịch xem tử vi: 0774981706


Sao Thái Dương (太陽)Sao Cự Môn (巨門) khi cùng an ngự tại Cung Mệnh. Cách cục này còn được gọi tắt là "Cự Nhật" hoặc "Dương Cự". Sự kết hợp này luôn đồng cung tại hai vị trí là DầnThân. Đây là bộ sao chủ về lời nói, giao tiếp, thị phi, rắc rối, khả năng giải quyết vấn đề thông qua lời nói hoặc pháp luật. Tuy nhiên, tính chất và mức độ biểu hiện của nó khác biệt rất lớn tùy thuộc vào vị trí (do ảnh hưởng của Thái Dương):

  • Ở Dần: Thái Dương Vượng/Đắc Địa, giúp Cự Môn sáng sủa, mang lại tài năng ăn nói, danh tiếng thông qua lời nói/viết lách, khả năng giải quyết vấn đề hiệu quả, và sự nghiệp có ảnh hưởng tích cực.
  • Ở Thân: Thái Dương Hãm Địa, làm tăng tính xấu của Cự Môn, mang lại nhiều thị phi, rắc rối, khó khăn trong giao tiếp và sự nghiệp, dễ bị hiểu lầmhao tổn.

Nhật Cự thủ Mệnh tạo nên người có tài năng ăn nói, quan tâm đến lời nói và giao tiếp. Họ có tiềm năng đạt được danh tiếng (tốt hoặc xấu) thông qua lời nói/bài viết và thường gắn liền với việc đối mặt hoặc giải quyết các vấn đề liên quan đến thông tin, sự thật, hoặc tranh chấp, với mức độ nặng nhẹ khác nhau tùy thuộc vào vị trí Dần hay Thân.

Ngoại hình

Người sở hữu cách cục Nhật Cự tại Cung Mệnh thường có vẻ ngoài thông minh, sắc sảo, và toát lên sự chính trực hoặc lo toan, với sự khác biệt tùy vị trí:

  • Vẻ ngoài thông minh, sắc sảo (chung): Luôn toát lên vẻ nhanh nhẹn trong suy nghĩ, ánh mắt sắc bén.
  • Ở Dần: Vẻ ngoài thêm nét sáng sủa, tự tin, toát lên sự nhiệt tình trong giao tiếp.
  • Ở Thân: Vẻ ngoài có nét u uất, mệt mỏi, lo toan, hoặc có dấu hiệu của sự khắc khổ.
  • Khuôn mặt có nét biểu cảm, ánh mắt có thần (chung): Gương mặt có nhiều biểu cảm, ánh mắt có thần.
  • Dáng người có nét nhanh nhẹn hoặc chịu đựng: Dáng người có xu hướng nhanh nhẹn hoặc toát lên vẻ chịu đựng, hao tổn.
  • Sự biểu hiện ngoại hình phụ thuộc rất lớn vào vị trí an Nhật Cự tại Dần hay Thân: Mức độ rạng rỡ, sự tươi tắn và dấu hiệu hao tổn trên ngoại hình thay đổi đáng kể tùy thuộc vào vị trí của Nhật Cự.

Tính cách

Tính cách của người có Nhật Cự tại Mệnh là sự kết hợp phức tạp giữa tài năng ăn nói, sự thật và rắc rối, với sự khác biệt lớn tùy vị trí:

  • Thông minh, có tài ăn nói (chung): Rất thông minh, có khả năng ăn nói, biện luận tốt.
  • Ở Dần: Thêm nét chính trực, thẳng thắn, dám nói lên sự thật, giỏi tranh luận, thích công khai, ghét sự mờ ám, được nhiều người tin tưởng vào lời nói.
  • Ở Thân: Có xu hướng đa nghi hơn, dễ nóng nảy khi nói, dễ vướng thị phi do lời nói, khó bày tỏ lòng mình, dễ bị hiểu lầm.
  • Quan tâm đến lời nói, giao tiếp (chung): Rất quan tâm đến cách mình nói và người khác nói gì.
  • Có khả năng đối diện với áp lực từ cung xung chiếu (Thiên Đồng): Có khả năng đối mặt với các thử thácháp lực đến từ cung xung chiếu liên quan đến cảm xúc hoặc sự an nhàn.
  • Dễ vướng thị phi, rắc rối do lời nói (chung): Tiềm ẩn nguy cơ vướng vào thị phi, rắc rối pháp luật liên quan đến lời nói hoặc thông tin. Mức độ rất nhiều và nghiêm trọng hơn ở Thân.
  • Tính cách và sự biểu hiện phụ thuộc rất lớn vào vị trí Dần hay Thân: Sự chính trực, khả năng giao tiếp hiệu quả và mức độ thị phi, khó khăn trong tính cách khác biệt rất lớn tùy thuộc vào vị trí của Nhật Cự.

Tài năng

Nhật Cự mang đến những tài năng liên quan đến lời nói, thông tin, pháp luật và giải quyết vấn đề, với sự phát huy khác biệt tùy vị trí:

  • Tài năng ăn nói, diễn thuyết, viết lách (chung): Có năng khiếu bẩm sinh về ăn nói, viết lách, thuyết trình.
  • Ở Dần: Tài năng này được phát huy mạnh mẽ, phù hợp làm trong lĩnh vực pháp luật (luật sư, thẩm phán), báo chí, truyền thông, giáo dục (giáo viên, giảng viên), ngoại giao. Dễ thành công và đạt được danh tiếng nhờ lời nói hoặc bài viết.
  • Ở Thân: Tài năng này khó phát huy theo hướng tích cực, dễ gây thị phi, rắc rối. Có thể làm trong các lĩnh vực liên quan đến thông tin bí mật, điều tra, nhưng khó đạt được công nhận xứng đáng.
  • Khả năng giải quyết tranh chấp (tốt ở Dần, khó khăn ở Thân): Có khả năng giải quyết tranh chấp, hòa giải hiệu quả hơn ở Dần. Ở Thân, việc này khó khăn, dễ vướng kiện tụng.
  • Có khả năng làm việc với thông tin, sự thật, hoặc bí mật (chung): Phù hợp với các công việc đòi hỏi làm việc với thông tin, tìm kiếm sự thật, hoặc liên quan đến bí mật.
  • Có khả năng tạo dựng danh tiếng (qua lời nói/viết) hoặc tai tiếng (tùy vị trí): Có khả năng tạo dựng danh tiếng tốt thông qua lời nói/viết lách ở Dần. Ở Thân, dễ tạo dựng tai tiếng hoặc gặp thị phi.
  • Tài năng phát huy rất khác nhau tùy thuộc vào vị trí Dần hay Thân: Tài năng của Nhật Cự phát huy rất khác nhau tùy thuộc vào vị trí của nó.

Phúc thọ

Cách cục Nhật Cự mang lại danh tiếng, uy tín liên quan lời nói/giao tiếp, tiềm ẩn thị phi, rắc rốirủi ro về sức khỏe/tai họa, khác biệt tùy vị trí:

  • Danh tiếng, uy tín liên quan lời nói/giao tiếp (chung): Danh tiếng được biết đến thông qua lời nói, bài viết hoặc công việc liên quan đến giao tiếp. Danh tiếng này tốt ở Dần, dễ được tôn vinh. Danh tiếng kém ở Thân, dễ gặp thị phi, tai tiếng.
  • Tài lộc đến từ nghề nghiệp liên quan lời nói/pháp luật/truyền thông (tùy vị trí): Tài lộc chủ yếu đến từ nghề nghiệp liên quan đến lời nói, pháp luật, truyền thông (tùy vị trí). Tài lộc ổn định và thuận lợi hơn ở Dần. Ở Thân, tài lộc khó khăn, dễ hao tán, vướng rắc rối tiền bạc.
  • Cuộc sống nhiều tranh chấp/thị phi (chung): Cuộc đời thường gắn liền với việc đối mặt hoặc tham gia vào các tranh chấp, thị phi. Mức độ nhiều hơn và nghiêm trọng hơn ở Thân.
  • Sức khỏe liên quan miệng, tiêu hóa, hô hấp (chung): Cần lưu ý các bệnh liên quan đến miệng, tiêu hóa, hô hấp. Các vấn đề này trầm trọng và dễ xảy ra hơn ở Thân.
  • Bệnh do stress/suy nghĩ nhiều (chung): Dễ bị các bệnh do stress, suy nghĩ nhiều, lo toan. Mức độ trầm trọng hơn ở Thân.
  • Tuổi thọ tiềm ẩn thách thức nếu không kiểm soát stress và rắc rối (ở Thân):Thân, do sự hao tổn, bệnh tật và rắc rối, tuổi thọ tiềm ẩn thách thức nếu không biết cách kiểm soát stress và giải quyết rắc rối. Ở Dần, sự ảnh hưởng này ít hơn.
  • Phúc lộc và sự bình an phụ thuộc rất lớn vào vị trí Dần hay Thân: Sự bình an và phúc lộc khác biệt rất lớn tùy thuộc vào vị trí của Nhật Cự.

Tai họa

Nhật Cự tiềm ẩn những tai họa, chủ yếu liên quan đến thị phi, rắc rối pháp luật và sức khỏe, với mức độ khác biệt tùy vị trí:

  • Thị phi, tai tiếng (chung): Dễ vướng vào thị phi nghiêm trọng, tai tiếng, đặc biệt là liên quan đến lời nói hoặc công việc. Mức độ rất nhiều và nghiêm trọng ở Thân.
  • Rắc rối pháp luật, kiện tụng (chung): Tiềm ẩn nguy cơ vướng vào rắc rối pháp luật, kiện tụng. Nguy cơ này cao hơn và rất khó giải quyết ở Thân.
  • Bệnh tật liên quan miệng, tiêu hóa, hô hấp (chung): Dễ mắc các bệnh liên quan đến miệng, tiêu hóa, hô hấp. Mức độ nặng hơn ở Thân.
  • Bệnh do stress/suy nghĩ nhiều (chung): Dễ bị các bệnh do suy nghĩ nhiều, lo toan. Mức độ trầm trọng hơn ở Thân.
  • Khó khăn trong giao tiếp, dễ bị hiểu lầm (chung): Gặp khó khăn trong việc giao tiếp, dễ bị hiểu lầm hoặc vu oan. Mức độ rất nhiều ở Thân.
  • Khó khăn trong quan hệ do lời nói/tranh chấp (chung): Mối quan hệ dễ gặp khó khăn, xung đột, chia ly do lời nói, tranh chấp hoặc thị phi. Mức độ rất nhiều ở Thân.
  • Mất mát tài sản do rắc rối pháp luật hoặc thị phi (ở Thân):Thân, tiềm ẩn nguy cơ mất mát tài sản do vướng vào rắc rối pháp luật hoặc thị phi.
  • Mức độ và tính chất tai họa rất khác nhau tùy thuộc vào vị trí Dần hay Thân: Tai họa nghiêm trọng và khó hóa giải hơn ở Thân.

II. Thái Dương Cự Môn đồng cung ở các cung vị (Tại Dần và Thân)

Sự ảnh hưởng của cách cục Thái Dương Cự Môn đồng cung khi an tại các cung vị khác cũng khác biệt rõ rệt tùy thuộc vào việc cung đó đóng tại Dần hay Thân.

1. Sao Thái Dương Cự Môn đồng cung ở Cung Phụ Mẫu (Tại Dần hoặc Thân)

Khi Nhật Cự ở Cung Phụ Mẫu, ảnh hưởng đến cha mẹ và nền tảng gia đình, đặc biệt là người cha, khác biệt tùy vị trí:

  • Cha mẹ có cuộc đời nhiều tranh chấp, thị phi hoặc liên quan pháp luật/lời nói: Cha mẹ bạn đã trải qua cuộc đời nhiều tranh chấp, thị phi, hoặc làm trong các lĩnh vực liên quan đến lời nói, pháp luật.
  • Cha mẹ có tính cách thẳng thắn, có tài ăn nói hoặc dễ vướng rắc rối/thị phi: Tính cách thẳng thắn, có tài ăn nói tốt hơn ở Dần. Ở Thân, cha mẹ dễ vướng rắc rối, thị phi do lời nói.
  • Nền tảng gia đình nhiều sóng gió, tiềm ẩn thị phi hoặc liên quan pháp luật: Gia đình có nền tảng nhiều sóng gió, tiềm ẩn thị phi, rắc rối pháp luật. Mức độ nhiều hơn ở Thân.
  • Mối quan hệ với cha mẹ có sự thẳng thắn hoặc dễ có xung đột/tranh chấp: Mối quan hệ thẳng thắn ở Dần, dễ có xung đột, tranh chấp do lời nói hơn ở Thân.
  • Cha mẹ có thể gặp vấn đề sức khỏe liên quan miệng/tiêu hóa hoặc bị hao tổn do rắc rối: Cha mẹ cần lưu ý các vấn đề sức khỏe liên quan đến miệng, tiêu hóa, hoặc bị hao tâm tổn trí do rắc rối. Các vấn đề này nặng hơn ở Thân.
  • Ảnh hưởng đến người cha và nam giới trong dòng họ: Thái Dương ở đây có ảnh hưởng lớn đến người cha và các nam giới khác trong dòng họ. Ảnh hưởng tích cực (về lời nói/sự nghiệp) ở Dần, tiêu cực (về rắc rối/sức khỏe) hơn ở Thân.
  • Được cha mẹ định hướng về sự thẳng thắn, giải quyết vấn đề: Nhận được sự định hướng từ cha mẹ về sự thẳng thắn, khả năng giải quyết vấn đề.

2. Sao Thái Dương Cự Môn đồng cung ở Cung Phúc Đức (Tại Dần hoặc Thân)

Khi Nhật Cự ở Cung Phúc Đức, ảnh hưởng sâu sắc đến phúc lộc, đời sống nội tâm và dòng họ, khác biệt tùy vị trí:

  • Dòng họ có người làm trong lĩnh vực pháp luật/truyền thông hoặc gặp rắc rối/thị phi lớn: Trong dòng họ hoặc tổ tiên có người làm trong lĩnh vực pháp luật, truyền thông, hoặc đã gặp rắc rối, thị phi lớn liên quan đến lời nói hoặc danh tiếng.
  • Phúc đức từ sự thẳng thắn, dám nói lên sự thật hoặc bị hao tổn do thị phi/rắc rối: Phúc đức đến từ sự thẳng thắn, dám nói lên sự thật. Tuy nhiên, phúc đức dễ bị hao tổn do thị phi, rắc rối liên quan đến lời nói. Mức độ hao tổn nhiều hơn ở Thân.
  • Nội tâm thẳng thắn, có nguyên tắc hoặc u uất/đa nghi do rắc rối: Nội tâm thẳng thắn, có nguyên tắc tốt hơn ở Dần. Ở Thân, nội tâm dễ cảm thấy u uất, đa nghi do các rắc rối gặp phải.
  • Khao khát sự công nhận (qua lời nói) và vật lộn với thị phi/rắc rối: Khao khát sự công nhận là chung. Sự vật lộn với thị phi, rắc rối nhiều hơn ở Thân.
  • Phúc đức tiềm ẩn từ việc giải quyết vấn đề và tích đức: Việc giải quyết vấn đề và tích đức dễ dàng và hiệu quả hơn ở Dần.
  • Có xu hướng tìm kiếm sự thật và nói lên quan điểm: Xu hướng này là chung.
  • Ảnh hưởng đến nam giới trong dòng họ: Ảnh hưởng đến nam giới trong dòng họ tích cực (danh tiếng/sự nghiệp) ở Dần, tiêu cực (rắc rối/sức khỏe) hơn ở Thân.

3. Sao Thái Dương Cự Môn đồng cung ở Cung Điền Trạch (Tại Dần hoặc Thân)

Khi Nhật Cự ở Cung Điền Trạch, ảnh hưởng đến nhà cửa, đất đai, khác biệt tùy vị trí:

  • Nhà cửa, đất đai có giấy tờ pháp lý rõ ràng hoặc tiềm ẩn rắc rối pháp lý/tranh chấp: Có giấy tờ pháp lý rõ ràng khả năng cao hơn ở Dần. Tiềm ẩn rắc rối pháp lý, tranh chấp nhiều hơn ở Thân.
  • Nơi ở có thể gần nơi liên quan pháp luật, truyền thông hoặc có nhiều tiếng ồn/thị phi: Vị trí gần nơi liên quan pháp luật, truyền thông thuận lợi hơn ở Dần. Ở Thân, có thể ở nơi có nhiều tiếng ồn hoặc thị phi.
  • Trong gia đình có sự thẳng thắn hoặc dễ có xung đột/tranh chấp do lời nói: Có sự thẳng thắn tốt hơn ở Dần. Dễ có xung đột, tranh chấp do lời nói nhiều hơn ở Thân.
  • Việc quản lý tài sản có tính rõ ràng hoặc dễ gặp rủi ro/tranh chấp: Quản lý tài sản rõ ràng thuận lợi hơn ở Dần. Dễ gặp rủi ro, hao tán do tranh chấp nhiều hơn ở Thân.
  • Có thể cần sửa chữa liên quan đến tiếng ồn hoặc do tranh chấp/pháp lý: Nhà cửa có thể cần sửa chữa liên quan đến tiếng ồn hoặc do tranh chấp, rắc rối pháp lý. Vấn đề này dễ xảy ra hơn ở Thân.
  • Tiềm ẩn tranh chấp, thị phi hoặc rắc rối pháp lý liên quan đến bất động sản: Tiềm ẩn tranh chấp, thị phi, rắc rối pháp lý nhiều hơn ở Thân.
  • Môi trường sống có thể ảnh hưởng đến sức khỏe hô hấp/tiêu hóa: Môi trường sống có thể ảnh hưởng đến sức khỏe hô hấp/tiêu hóa, tiêu cực hơn ở Thân.

4. Sao Thái Dương Cự Môn đồng cung ở Cung Quan Lộc (Tại Dần hoặc Thân)

Khi Nhật Cự ở Cung Quan Lộc, ảnh hưởng đến sự nghiệp, khác biệt tùy vị trí:

  • Sự nghiệp có tiềm năng đạt đỉnh cao danh tiếng (qua lời nói/viết), vị trí trong lĩnh vực pháp luật/truyền thông/giáo dục: Tiềm năng này rất cao ở Dần, dễ đạt được thành công lớn, uy tín cao. Ở Thân, tiềm năng này kém hơn, sự nghiệp mờ nhạt, khó đạt được vị trí cao.
  • Được công nhận năng lực ăn nói, viết lách, giải quyết vấn đề: Năng lực được công nhận rộng rãi ở Dần. Ở Thân, khó được công nhận xứng đáng, dễ bị phớt lờ.
  • Con đường công danh sáng sủa, đi lên nhanh hoặc gặp khó khăn, mờ nhạt: Con đường công danh sáng sủa, thuận lợi ở Dần. Ở Thân, khó khăn, trắc trở, dễ bị giáng chức hoặc gặp vấn đề lớn liên quan đến lời nói/thị phi.
  • Phù hợp với công việc đòi hỏi sự ăn nói, viết lách, giải quyết tranh chấp: Sự phù hợp này là chung. Mức độ thành công trong công việc này rất khác nhau tùy vị trí.
  • Có quý nhân phù trợ mạnh mẽ trong công việc (liên quan pháp luật/truyền thông/giáo dục): Quý nhân phù trợ mạnh mẽ và có ích hơn ở Dần. Ở Thân, quý nhân ít giúp được hoặc mang lại rắc rối.
  • Sự nghiệp mang lại danh tiếng, uy tín và tài lộc (qua lời nói/viết): Sự nghiệp mang lại danh tiếng, uy tín và tài lộc rất tốt ở Dần. Ở Thân, khó đạt được cả ba điều này, dễ vướng tai tiếng.
  • Dễ bị hao tâm tổn trí vì công việc: Dễ bị hao tâm tổn trí nhiều hơn ở Thân.

5. Sao Thái Dương Cự Môn đồng cung ở Cung Nô Bộc (Tại Dần hoặc Thân)

Khi Nhật Cự ở Cung Nô Bộc, ảnh hưởng đến bạn bè, đồng nghiệp, cấp dưới, khác biệt tùy vị trí:

  • Kết giao với người có tài ăn nói, thẳng thắn hoặc dễ vướng rắc rối/thị phi: Kết giao với người tốt, có ích thuận lợi hơn ở Dần. Ở Thân, dễ kết giao với người khó tính, gặp rắc rối, hoặc lợi dụng lời nói của mình.
  • Mối quan hệ rộng, có ích cho sự nghiệp/danh tiếng hoặc tiềm ẩn hao tổn/mệt mỏi: Mối quan hệ rộng, có ích tốt hơn ở Dần. Ở Thân, các mối quan hệ dễ gây hao tổn, mệt mỏi, hoặc mang lại rắc rối liên quan đến lời nói/thị phi.
  • Có quý nhân phù trợ trong số bạn bè, đồng nghiệp: Quý nhân phù trợ mạnh mẽ và có ích hơn ở Dần. Ở Thân, quý nhân ít giúp được hoặc mang lại rắc rối.
  • Được người khác kính trọng vì sự thẳng thắn, tài ăn nói hoặc bị hiểu lầm/thị phi: Được kính trọng rộng rãi ở Dần. Ở Thân, dễ bị hiểu lầm hoặc vướng thị phi nhiều hơn.
  • Mối quan hệ mang tính chất công việc, xã hội hoặc giải quyết vấn đề: Tính chất này là chung. Mức độ thuận lợi và hiệu quả của mối quan hệ rất khác nhau tùy vị trí.
  • Tiềm ẩn sự hao tổn hoặc mệt mỏi từ các mối quan hệ: Dễ bị hao tổn hoặc mệt mỏi nhiều hơn ở Thân.
  • Dễ vướng vào thị phi, rắc rối từ các mối quan hệ: Dễ vướng vào thị phi nghiêm trọng, rắc rối rất nhiều ở Thân.

6. Sao Thái Dương Cự Môn đồng cung ở Cung Thiên Di (Tại Dần hoặc Thân)

Khi Nhật Cự ở Cung Thiên Di, ảnh hưởng đến cuộc sống khi ra ngoài xã hội, đi xa, khác biệt tùy vị trí:

  • Ra ngoài được kính trọng, có danh tiếng (qua lời nói/viết) hoặc gặp khó khăn, mờ nhạt, thị phi: Ra ngoài được kính trọng, có danh tiếng rất tốt ở Dần. Ở Thân, dễ gặp khó khăn, mờ nhạt, không được công nhận xứng đáng, và vướng thị phi.
  • Có cơ hội phát triển sự nghiệp ở nơi xa (liên quan lời nói/pháp luật) hoặc gặp khó khăn: Cơ hội này tốt hơn ở Dần. Ở Thân, khó khăn hơn, dễ gặp trắc trở.
  • Tuy nhiên, đi xa dễ gặp rắc rối, thị phi, tranh chấp do lời nói: Dễ gặp rắc rối, thị phi, tranh chấp do lời nói nhiều hơn ở Thân.
  • Được quý nhân phù trợ ở nơi xa: Quý nhân phù trợ mạnh mẽ và có ích hơn ở Dần. Ở Thân, quý nhân ít giúp được hoặc mang lại rắc rối.
  • Cần cẩn trọng với lời nói và thông tin khi đi lại ở nơi xa: Cần cẩn trọng nhiều hơn ở Thân.
  • Cuộc sống ở bên ngoài có thể gắn liền với sự tranh luận, tìm kiếm sự thật hoặc có áp lực/thị phi: Gắn liền với sự tranh luận, tìm kiếm sự thật hiệu quả hơn ở Dần. Gặp áp lực/thị phi nhiều hơn ở Thân.
  • Tạo dựng danh tiếng (tốt hoặc kém) dựa trên các hoạt động ở nơi xa: Tạo dựng danh tiếng tốt ở Dần. Tạo dựng danh tiếng kém hoặc vướng thị phi ở Thân.

7. Sao Thái Dương Cự Môn đồng cung ở Cung Tật Ách (Tại Dần hoặc Thân)

Khi Nhật Cự ở Cung Tật Ách, ảnh hưởng đến sức khỏe, khác biệt tùy vị trí:

  • Sức khỏe tiềm ẩn rủi ro liên quan miệng, tiêu hóa, hô hấp: Các vấn đề sức khỏe này ít nghiêm trọng hơn ở Dần. Nặng hơn và dễ xảy ra hơn ở Thân.
  • Dễ bị bệnh do stress, suy nghĩ nhiều: Dễ bị bệnh do stress, suy nghĩ nhiều nhiều hơn ở Thân.
  • Nguy cơ bệnh tật liên quan đến lời nói hoặc thông tin: Tiềm ẩn nguy cơ mắc bệnh liên quan đến việc sử dụng lời nói quá nhiều hoặc tiếp xúc với thông tin độc hại. Dễ xảy ra hơn ở Thân.
  • Khả năng phục hồi có thể chậm hoặc cần thời gian dài: Khả năng phục hồi chậm hơn ở Thân.
  • Cần chú ý kiểm tra sức khỏe định kỳ và quản lý stress: Việc này cần thiết hơn ở Thân.
  • Ảnh hưởng đến sức khỏe của nam giới trong gia đình: Ảnh hưởng tiêu cực đến sức khỏe nam giới trong gia đình nhiều hơn ở Thân.
  • Tiềm ẩn nguy cơ phẫu thuật: Nguy cơ phẫu thuật liên quan đến các vấn đề đã nêu có thể xảy ra, dễ hơn ở Thân.

8. Sao Thái Dương Cự Môn đồng cung ở Cung Tài Bạch (Tại Dần hoặc Thân)

Khi Nhật Cự ở Cung Tài Bạch, ảnh hưởng đến tài chính, khác biệt tùy vị trí:

  • Tài chính ổn định, từ lương bổng/công việc liên quan lời nói/pháp luật hoặc tiềm ẩn hao tán/khó khăn: Tài chính ổn định và thuận lợi hơn ở Dần. Ở Thân, tài chính khó khăn, dễ hao tán, vướng rắc rối pháp luật liên quan tiền bạc.
  • Thu nhập từ nghề nghiệp liên quan lời nói, pháp luật, truyền thông: Nguồn thu nhập này tốt hơn ở Dần. Ở Thân, khó khăn hơn.
  • Việc quản lý tài chính có tính chính trực hoặc dễ gặp rủi ro/tranh chấp: Quản lý tài chính chính trực thuận lợi hơn ở Dần. Dễ gặp rủi ro, hao tán do tranh chấp hoặc rắc rối pháp lý nhiều hơn ở Thân.
  • Tài sản được tích lũy bền vững hoặc dễ bị hao tán: Tài sản tích lũy bền vững khả năng cao hơn ở Dần. Dễ bị hao tán nhiều hơn ở Thân.
  • Cần cẩn trọng với các vấn đề pháp lý liên quan tiền bạc: Cần cẩn trọng nhiều hơn ở Thân.
  • Chi tiêu có kế hoạch hoặc dễ hao phí: Chi tiêu có kế hoạch khả năng cao hơn ở Dần. Dễ hao phí nhiều hơn ở Thân.
  • Tài lộc đến từ việc giải quyết vấn đề hoặc thông tin: Nguồn tài lộc này tốt hơn ở Dần.

9. Sao Thái Dương Cự Môn đồng cung ở Cung Tử Tức (Tại Dần hoặc Thân)

Khi Nhật Cự ở Cung Tử Tức, ảnh hưởng đến con cái, đặc biệt là con trai, khác biệt tùy vị trí:

  • Con cái thông minh, có tiềm năng về lời nói, viết lách hoặc gặp khó khăn/thị phi: Tiềm năng tốt cho con cái về lời nói, viết lách cao hơn ở Dần. Ở Thân, con cái dễ gặp khó khăn, thị phi do lời nói hoặc tính cách.
  • Con cái có tính cách thẳng thắn, có tài ăn nói hoặc dễ vướng rắc rối/thị phi: Tính cách thẳng thắn, có tài ăn nói tốt hơn ở Dần. Dễ vướng rắc rối, thị phi hơn ở Thân.
  • Việc nuôi dạy con cái cần sự định hướng về lời nói và sự thật: Việc này là chung. Mức độ khó khăn trong nuôi dạy nhiều hơn ở Thân.
  • Con cái có khả năng làm trong các ngành nghề liên quan đến lời nói, pháp luật, truyền thông: Khả năng này tốt hơn ở Dần.
  • Ảnh hưởng đến con trai: Ảnh hưởng tích cực đến con trai ở Dần, tiêu cực hơn ở Thân.
  • Con cái có cuộc sống gắn liền với sự tranh luận, tìm kiếm sự thật hoặc có áp lực/thị phi: Gắn liền với sự tranh luận, tìm kiếm sự thật thuận lợi hơn ở Dần. Gặp áp lực/thị phi nhiều hơn ở Thân.
  • Tự hào về tài năng ăn nói/viết lách của con cái hoặc lo lắng về thị phi của họ: Tự hào nhiều hơn ở Dần. Lo lắng nhiều hơn ở Thân.

10. Sao Thái Dương Cự Môn đồng cung ở Cung Phu Thê (Tại Dần hoặc Thân)

Khi Nhật Cự ở Cung Phu Thê, ảnh hưởng đến bạn đời, đặc biệt là người chồng, khác biệt tùy vị trí:

  • Bạn đời là người có tiềm năng về lời nói, sự nghiệp hoặc cuộc đời nhiều rắc rối/thị phi: Tiềm năng tốt cho bạn đời về lời nói, sự nghiệp cao hơn ở Dần. Ở Thân, bạn đời dễ gặp khó khăn, rắc rối, thị phi do lời nói hoặc công việc.
  • Bạn đời có tính cách thẳng thắn, có tài ăn nói hoặc dễ vướng rắc rối/thị phi: Tính cách thẳng thắn, có tài ăn nói tốt hơn ở Dần. Dễ vướng rắc rối, thị phi hơn ở Thân.
  • Cuộc sống hôn nhân nhiều tranh chấp, thị phi hoặc khó khăn trong giao tiếp: Cuộc sống hôn nhân nhiều tranh chấp, thị phi, khó khăn trong giao tiếp. Mức độ nhiều hơn ở Thân.
  • Tiềm ẩn rủi ro liên quan đến thị phi, rắc rối ảnh hưởng đến hôn nhân: Rủi ro này cao hơn ở Thân.
  • Mối quan hệ vợ chồng có sự thẳng thắn hoặc dễ có xung đột/tranh chấp do lời nói: Mối quan hệ thẳng thắn thuận lợi hơn ở Dần. Dễ có xung đột, tranh chấp do lời nói nhiều hơn ở Thân.
  • Nguy cơ chia ly hoặc vấn đề cho bạn đời: Nguy cơ này cao hơn ở Thân.
  • Ảnh hưởng đến người chồng: Ảnh hưởng tích cực đến người chồng ở Dần, tiêu cực hơn ở Thân.
  • Cuộc sống hôn nhân có thể thiếu sự ấm áp hoặc gặp khó khăn: Cuộc sống hôn nhân thiếu ấm áp hoặc gặp khó khăn nhiều hơn ở Thân.

11. Sao Thái Dương Cự Môn đồng cung ở Cung Huynh Đệ (Tại Dần hoặc Thân)

Khi Nhật Cự ở Cung Huynh Đệ, ảnh hưởng đến anh chị em, đặc biệt là anh trai, khác biệt tùy vị trí:

  • Anh chị em có tiềm năng về lời nói, sự nghiệp hoặc cuộc đời nhiều rắc rối/thị phi: Tiềm năng tốt cho anh chị em cao hơn ở Dần. Ở Thân, anh chị em dễ gặp khó khăn, rắc rối, thị phi do lời nói hoặc công việc.
  • Anh chị em có tính cách thẳng thắn, có tài ăn nói hoặc dễ vướng rắc rối/thị phi: Tính cách thẳng thắn, có tài ăn nói tốt hơn ở Dần. Dễ vướng rắc rối, thị phi hơn ở Thân.
  • Mối quan hệ hòa thuận hoặc tiềm ẩn sự mệt mỏi/hao tổn/khó khăn: Mối quan hệ hòa thuận tốt hơn ở Dần. Ở Thân, mối quan hệ dễ gây mệt mỏi, hao tổn, hoặc anh chị em gặp khó khăn liên quan đến lời nói/thị phi.
  • Anh chị em là chỗ dựa (lời nói/sự nghiệp) hoặc cần giúp đỡ: Anh chị em là chỗ dựa mạnh mẽ hơn ở Dần. Ở Thân, họ cần giúp đỡ nhiều hơn do rắc rối.
  • Anh chị em có cuộc sống gắn liền với sự tranh luận, tìm kiếm sự thật hoặc có áp lực/thị phi: Gắn liền với sự tranh luận, tìm kiếm sự thật thuận lợi hơn ở Dần. Gặp áp lực/thị phi nhiều hơn ở Thân.
  • Ảnh hưởng đến anh trai và các nam giới khác trong số anh chị em: Ảnh hưởng tích cực đến nam giới ở Dần, tiêu cực hơn ở Thân.
  • Tự hào về tài năng ăn nói/sự nghiệp của anh chị em hoặc lo lắng về thị phi của họ: Tự hào nhiều hơn ở Dần. Lo lắng nhiều hơn ở Thân.



Nhận xét