https://www.tiktok.com/@tuvitamthanh?_t=ZS-8vm6J3kKHTT&_r=1
STK donate: Vcb: 0171003478500 - Nguyen Thanh Tam
Momo: 0774981706. - Nguyen Thanh Tam
Nếu mọi người muốn xem thêm bài viết nào cứ liên hệ mình nha.
Zalo đặt lịch xem tử vi: 0774981706
Thiên Lương (天梁, Tiān Liáng) là một Chính Tinh quan trọng trong Tử Vi, được mệnh danh là Giải Tai Tinh, Y Dược Tinh, hoặc Phụ Mẫu Tinh. Sao này thuộc Mậu Thổ dương (có lẫn Quý Thủy âm), chủ quản về sự già dặn, kinh nghiệm, khả năng che chở, giải cứu, thanh liêm, y học, tôn giáo, triết học, và có liên quan đến sự cô độc, tính gia trưởng. Thiên Lương thường được ví như người già thông thái, người có kinh nghiệm sống dày dặn, hoặc cái ô che chở giúp người khác vượt qua khó khăn. Tính chất của Thiên Lương phụ thuộc vào vị trí đắc hãm của sao.
I. Phân Tích Chi Tiết Sao Thiên Lương Độc Tọa:
-
Ngoại hình/Phong thái: Người có sao Thiên Lương độc tọa tại Cung Mệnh thường có vẻ ngoài già dặn hơn so với tuổi thật và phong thái của một người có kinh nghiệm, chín chắn:
- Vẻ ngoài không quá trẻ trung, mang nét chững chạc, điềm đạm.
- Nét mặt thể hiện sự suy tư, có chiều sâu, đôi khi hơi nghiêm nghị.
- Ánh mắt thể hiện sự kinh nghiệm, khả năng nhìn nhận vấn đề sâu sắc, đáng tin cậy.
- Phong thái điềm tĩnh, già dặn, chín chắn, đáng tin cậy, có uy tín từ kinh nghiệm và sự từng trải.
- Dáng vóc thường không quá vạm vỡ, có thể hơi gầy hoặc mang nét thanh cao.
- Giao tiếp bằng lời nói và cử chỉ thường cẩn trọng, có suy nghĩ, mang tính cố vấn, không vội vàng.
- Gây ấn tượng về một người thông thái, có khả năng đưa ra lời khuyên hữu ích, là chỗ dựa tinh thần.
- Có thể có nét cô độc nhẹ nhàng trong phong thái, do thường suy nghĩ sâu sắc và có thế giới nội tâm riêng.
-
Tính cách: Tính cách của người có Thiên Lương độc tọa tại Mệnh được định hình bởi sự già dặn, kinh nghiệm và khả năng giải quyết vấn đề:
- Già dặn, chín chắn trước tuổi: Có suy nghĩ và hành động chững chạc hơn so với bạn bè cùng trang lứa, có kinh nghiệm sống phong phú.
- Khả năng giải quyết vấn đề: Có năng lực phân tích, dự đoán và giải quyết các vấn đề phức tạp, nan giải một cách hiệu quả.
- Thiện lương, nhân hậu: Có tâm tính tốt, thích giúp đỡ người khác, có lòng trắc ẩn, đặc biệt là với những người gặp khó khăn.
- Thanh liêm, chính trực: Sống ngay thẳng, không tham lam, không luồn cúi, giữ gìn phẩm chất đạo đức.
- Có duyên với các lĩnh vực triết lý, tôn giáo, y học: Quan tâm và có khả năng tìm hiểu sâu về các vấn đề này.
- Có thể hơi cô độc: Do suy nghĩ khác biệt, già dặn hơn, khó tìm được người cùng tần số để chia sẻ sâu sắc.
- Tính gia trưởng: Có xu hướng muốn bảo bọc, che chở và đưa ra lời khuyên cho người khác, đôi khi hơi áp đặt (đặc biệt khi hãm).
- Cẩn trọng, suy nghĩ kỹ lưỡng: Không vội vàng, hấp tấp trong mọi việc.
-
Tài năng: Thiên Lương mang đến tài năng liên quan đến giải quyết vấn đề, tư vấn, y học, và các lĩnh vực cần sự chín chắn, kinh nghiệm:
- Tài năng giải quyết vấn đề, hóa giải tai ương: Khả năng nhìn nhận, phân tích vấn đề và đưa ra giải pháp giúp vượt qua khó khăn, nguy hiểm cho bản thân và người khác.
- Khả năng tư vấn, cố vấn xuất sắc: Có khả năng đưa ra những lời khuyên chính xác, dựa trên kinh nghiệm và sự thông thái, được người khác tin cậy.
- Năng khiếu và thành công trong các ngành y học, dược học: Phù hợp với công việc cứu chữa, chăm sóc sức khỏe cho người khác.
- Tài năng trong lĩnh vực giáo dục, tôn giáo, triết học: Có khả năng truyền đạt kiến thức, đạo lý, mang tính giáo dục cao.
- Khả năng làm việc trong các lĩnh vực cần sự thanh liêm, chính trực: Như luật pháp, kiểm toán, thanh tra, quản lý công.
- Có duyên với các công việc từ thiện, cứu trợ: Thích giúp đỡ cộng đồng, làm việc phúc thiện.
- Khả năng viết lách sâu sắc: Có thể viết các bài viết, sách vở mang tính triết lý, giáo dục, hoặc chia sẻ kinh nghiệm.
- Khả năng làm việc trong môi trường đòi hỏi kinh nghiệm và sự điềm đạm: Thành công trong các vị trí quản lý cấp cao, chuyên gia tư vấn lâu năm.
-
Phúc thọ: Thiên Lương là sao Giải Tai, mang tính phúc thọ mạnh mẽ, đặc biệt khi đắc địa. Phúc lộc và tuổi thọ của Thiên Lương được thể hiện qua khả năng hóa giải khó khăn và sự kính trọng:
- Khi Miếu/Vượng/Đắc: Phúc lộc rất tốt, đặc biệt là phúc về sức khỏe và tuổi thọ. Có khả năng giải tai cứu nạn mạnh mẽ, vượt qua được những biến cố lớn trong cuộc đời. Sự nghiệp và tài chính có thể không quá rực rỡ về tiền bạc, nhưng có sự ổn định, uy tín, và được kính trọng. Sức khỏe rất tốt, ít bệnh nặng, sống rất thọ.
- Khi Hãm: Khả năng giải tai bị hạn chế, dễ gặp tai ương, rủi ro hơn. Phúc lộc kém hơn, cuộc sống vất vả hơn, có thể gặp khó khăn về tiền bạc, uy tín bị ảnh hưởng. Sức khỏe kém hơn, dễ mắc bệnh tật (đặc biệt là bệnh mãn tính, khó chữa), tuổi thọ có thể bị ảnh hưởng.
- Được kính trọng vì sự già dặn, kinh nghiệm (rõ rệt khi đắc).
- Có duyên với y học giúp tăng cường sức khỏe.
- Tính thiện lương, làm việc phúc đức giúp tích lũy phúc đức, hóa giải nghiệp xấu.
- Sống thọ nhờ lối sống cẩn trọng và khả năng giải quyết vấn đề sức khỏe.
- Có thể được hưởng phúc từ cha mẹ hoặc người lớn tuổi.
- Gặp khó khăn khi muốn an nhàn hưởng thụ, vì sao chủ về giải quyết vấn đề.
-
Tai họa: Tai họa của Thiên Lương chủ yếu liên quan đến sự cô độc, tính gia trưởng, và rủi ro khi khả năng giải tai bị yếu đi:
- Khi Miếu/Vượng/Đắc:
- Có thể cảm thấy cô độc do suy nghĩ khác biệt, già dặn hơn so với bạn bè cùng trang lứa.
- Dễ bị người khác tìm đến nhờ vả, tư vấn quá nhiều, có thể trở thành "thùng rác" tâm sự hoặc bị lợi dụng lòng tốt.
- Tính gia trưởng nhẹ nhàng, muốn bao bọc, đưa lời khuyên cho người khác.
- Gặp khó khăn khi muốn an nhàn hưởng thụ thực sự, vì cuộc đời thường có vấn đề để giải quyết.
- Có thể gặp thị phi nhỏ liên quan đến sự thanh liêm hoặc các vấn đề đạo đức (ít xảy ra khi đắc).
- Suy nghĩ nhiều về vấn đề của người khác có thể gây mệt mỏi tinh thần nhẹ.
- Khó thích nghi với môi trường làm việc đòi hỏi sự trẻ trung, thiếu chiều sâu.
- Có thể gặp rắc rối nhỏ liên quan đến người già hoặc các vấn đề sức khỏe (nếu có sao xấu chiếu).
- Khi Hãm:
- Khả năng giải tai bị yếu, dễ gặp tai ương, rủi ro, biến cố bất ngờ hơn.
- Cô độc nặng nề, khó tìm được người chia sẻ, cảm thấy lạc lõng.
- Tính gia trưởng, bảo thủ, áp đặt trở nên rõ rệt, gây mâu thuẫn trong các mối quan hệ.
- Gặp khó khăn, vất vả hơn trong cuộc sống, sự nghiệp, tài chính.
- Sức khỏe kém, dễ mắc bệnh mãn tính, khó chữa, tuổi thọ có thể bị ảnh hưởng.
- Dễ gặp thị phi, tai tiếng nghiêm trọng, đặc biệt liên quan đến đạo đức, uy tín.
- Khó nhận được sự giúp đỡ khi gặp khó khăn.
- Dễ gặp rắc rối liên quan đến người già hoặc các vấn đề y tế.
- Khi Miếu/Vượng/Đắc:
II. Thiên Lương ở các Cung Vị Cụ Thể:
-
Cung Phụ Mẫu: Khi Thiên Lương độc tọa tại Cung Phụ Mẫu:
- Khi Miếu/Vượng/Đắc: Cha mẹ là người già dặn, có kinh nghiệm, khả năng giải quyết vấn đề tốt, có thể làm trong ngành y, giáo dục, tôn giáo. Cha mẹ có cuộc sống bình yên, ít gặp tai ương lớn, hoặc có khả năng vượt qua khó khăn. Mối quan hệ với cha mẹ dựa trên sự tôn trọng, học hỏi, thường nhận được lời khuyên hữu ích từ cha mẹ. Cha mẹ có sức khỏe tốt, sống thọ.
- Khi Hãm (ở Tỵ, Hợi): Cha mẹ gặp nhiều khó khăn, vất vả hơn, dễ gặp tai ương, rủi ro. Mối quan hệ với cha mẹ kém hòa thuận hơn, có thể có mâu thuẫn, bất đồng. Sức khỏe cha mẹ kém hơn, dễ mắc bệnh mãn tính. Khó nhận được sự giúp đỡ hiệu quả từ cha mẹ khi gặp khó khăn.
- Cha mẹ có tâm tính thiện lương, thích giúp đỡ người khác.
- Cha mẹ có tính cách già dặn, chín chắn.
- Có sự ảnh hưởng từ kinh nghiệm và sự già dặn của cha mẹ.
- Có thể có sự xa cách địa lý hoặc ít gần gũi về mặt tình cảm do tính cách.
-
Cung Phúc Đức: Khi Thiên Lương độc tọa tại Cung Phúc Đức:
- Khi Miếu/Vượng/Đắc: Phúc đức dòng họ rất tốt, có người làm trong ngành y, giáo dục, tôn giáo, hoặc có khả năng giải tai cứu nạn cho người khác. Dòng họ có truyền thống sống thiện lương, tích cực làm việc phúc đức. Nội tâm đương số già dặn, suy nghĩ sâu sắc về triết lý cuộc sống, tâm linh, tôn giáo. Tâm hồn an lạc, ít lo âu.
- Khi Hãm (ở Tỵ, Hợi): Phúc đức dòng họ kém, có người gặp khó khăn, tai ương, bệnh tật, hoặc có những chuyện buồn, thị phi liên quan đến đạo đức. Nội tâm đương số hay lo nghĩ, buồn bã, cô độc hơn. Khó nhận được sự phù trợ từ tổ tông khi gặp khó khăn.
- Có sự liên quan đến kinh nghiệm, y học, tôn giáo trong dòng họ.
- Mối quan hệ trong dòng họ hòa thuận (đắc) hoặc phức tạp, có vấn đề (hãm).
- Có xu hướng tìm hiểu và nghiên cứu sâu về các vấn đề tâm linh, tôn giáo, triết học.
- Phúc lộc thường đến từ sự thiện lương và khả năng giúp đỡ người khác (khi đắc).
- Dòng họ có thể có người sống thọ hoặc gặp vấn đề sức khỏe (tùy đắc hãm).
-
Cung Điền Trạch: Khi Thiên Lương độc tọa tại Cung Điền Trạch:
- Khi Miếu/Vượng/Đắc: Nhà cửa, đất đai ở vị trí tốt, có môi trường sống yên tĩnh, có thể gần nơi mang tính phúc thiện, y tế, giáo dục, hoặc nơi có người già sinh sống. Ngôi nhà mang lại cảm giác bình yên, an lành, có thể được bố trí đơn giản, truyền thống. Việc mua bán, quản lý bất động sản thường thuận lợi, có sự ổn định.
- Khi Hãm (ở Tỵ, Hợi): Nhà cửa, đất đai khó khăn hơn, có thể ở vị trí không tốt, môi trường sống phức tạp, dễ gặp rắc rối, thị phi liên quan đến hàng xóm hoặc người già. Việc mua bán, quản lý bđs tiềm ẩn rủi ro, vất vả hơn.
- Môi trường sống ảnh hưởng đến sức khỏe và tinh thần (tốt ở đắc, kém ở hãm).
- Có duyên với các công việc liên quan đến điền trạch (nếu có sao phụ).
- Dễ có sự giúp đỡ hoặc lời khuyên hữu ích liên quan đến nhà cửa từ người già hoặc người có kinh nghiệm.
- Môi trường sống tạo điều kiện thuận lợi cho việc học tập, nghiên cứu các vấn đề sâu sắc (khi đắc).
- Có thể có sự sửa chữa lớn hoặc liên quan đến an ninh (khi hãm có sát tinh).
- Tài sản điền trạch có sự bền vững (đắc) hoặc bất ổn, dễ hao tán (hãm).
-
Cung Quan Lộc: Khi Thiên Lương độc tọa tại Cung Quan Lộc:
- Khi Miếu/Vượng/Đắc: Sự nghiệp rất thuận lợi, dễ thành công trong các ngành nghề đòi hỏi kinh nghiệm, khả năng giải quyết vấn đề, hoặc mang tính chất phúc thiện, giáo dục, y tế, tôn giáo. Rất phù hợp với các công việc như cố vấn cấp cao, chuyên gia, bác sĩ, giảng viên, nhà quản lý y tế/giáo dục. Có khả năng thăng tiến vững chắc dựa trên kinh nghiệm và uy tín.
- Khi Hãm (ở Tỵ, Hợi): Sự nghiệp khó khăn hơn, vất vả, thu nhập kém hơn. Dễ gặp thị phi, tiểu nhân, hoặc làm các công việc không ổn định. Khó thăng tiến, uy tín bị ảnh hưởng. Dễ gặp rắc rối liên quan đến đạo đức, sự thanh liêm trong công việc.
- Công việc đòi hỏi sự chín chắn, khả năng giải quyết vấn đề phức tạp, mang tính nhân văn.
- Được đồng nghiệp, cấp trên kính nể về kinh nghiệm và khả năng giải tai trong công việc (đắc).
- Có quý nhân phù trợ là người già dặn, có kinh nghiệm (đắc).
- Khả năng giải quyết các vấn đề nan giải, mâu thuẫn trong công việc (mạnh khi đắc, yếu khi hãm).
- Có duyên với các công việc liên quan đến người già hoặc sức khỏe cộng đồng.
- Con đường công danh có sự khác biệt tùy trạng thái đắc hãm.
-
Cung Nô Bộc (Giao Hữu): Khi Thiên Lương độc tọa tại Cung Nô Bộc:
- Khi Miếu/Vượng/Đắc: Kết giao với bạn bè, đồng nghiệp, cấp dưới là người già dặn, có kinh nghiệm, có tâm tính thiện lương hoặc làm trong ngành y, giáo dục, tôn giáo. Mối quan hệ tốt đẹp, hòa thuận, nhận được sự giúp đỡ về kinh nghiệm, lời khuyên hữu ích.
- Khi Hãm (ở Tỵ, Hợi): Kết giao với bạn bè, đồng nghiệp, cấp dưới hay lo nghĩ, gặp khó khăn, hoặc có tính cách phức tạp, thị phi. Mối quan hệ có thể phức tạp hơn, dễ vướng vào rắc rối, bị lợi dụng hoặc gặp thị phi từ bạn bè.
- Mối quan hệ dựa trên sự học hỏi, trao đổi kinh nghiệm.
- Dễ có người bạn già dặn, chín chắn để chia sẻ.
- Khả năng lãnh đạo nhóm bằng kinh nghiệm và sự điềm đạm (đắc).
- Sự giúp đỡ từ bạn bè có giá trị (đắc) hoặc ít giá trị, thậm chí gây rắc rối (hãm).
- Quan hệ có sự khác biệt tùy trạng thái đắc hãm.
-
Cung Thiên Di: Khi Thiên Lương độc tọa tại Cung Thiên Di:
- Khi Miếu/Vượng/Đắc: Khi ra ngoài xã hội, đi lại hoặc đi xa rất thuận lợi, bình yên, ít gặp rủi ro lớn. Được mọi người ở nơi xa kính trọng, nể phục về kinh nghiệm và khả năng giải quyết vấn đề. Có khả năng tạo dựng uy tín ở nơi xa. Dễ gặp quý nhân là người già dặn, có kinh nghiệm giúp đỡ.
- Khi Hãm (ở Tỵ, Hợi): Khi ra ngoài gặp nhiều khó khăn hơn, dễ gặp tai ương, rủi ro bất ngờ hơn. Khó được kính trọng, dễ vướng thị phi khi ở nơi xa. Khó nhận được sự giúp đỡ, thậm chí gặp nguy hiểm.
- Có duyên với các chuyến đi liên quan đến y tế, giáo dục, tôn giáo.
- Khả năng giải quyết vấn đề khi ở bên ngoài (mạnh khi đắc, yếu khi hãm).
- Môi trường bên ngoài có sự khác biệt tùy trạng thái đắc hãm.
- Lời nói và hành động khi ở bên ngoài có uy tín (đắc) hoặc dễ gây hiểu lầm (hãm).
- Có thể kiếm lợi từ việc giúp đỡ người khác ở nơi xa (khi đắc).
-
Cung Tật Ách: Khi Thiên Lương độc tọa tại Cung Tật Ách:
- Khi Miếu/Vượng/Đắc: Sức khỏe rất tốt, ít bệnh tật nghiêm trọng nhờ khả năng giải tai mạnh mẽ. Cơ thể khỏe mạnh, tinh thần an thái. Nếu có bệnh, dễ gặp thầy giỏi, thuốc hay, nhanh chóng bình phục. Khả năng tự hóa giải bệnh tật cao. Sống thọ.
- Khi Hãm (ở Tỵ, Hợi): Sức khỏe kém hơn, dễ mắc bệnh tật, đặc biệt là bệnh mãn tính, khó chữa, hoặc liên quan đến người già. Khả năng giải tai yếu, dễ gặp tai ương, rủi ro về sức khỏe. Tuổi thọ có thể bị ảnh hưởng.
- Bệnh tật có sự liên quan đến người già hoặc các vấn đề về xương khớp, tiêu hóa (Thổ).
- Có duyên với y học, có thể tự tìm hiểu về bệnh tật (đắc).
- Bệnh có thể liên quan đến sự lo nghĩ (nếu đi cùng sao khác).
- Khả năng phục hồi sau bệnh có sự khác biệt tùy trạng thái đắc hãm.
- Ý chí chống chọi bệnh tật (mạnh khi đắc, yếu khi hãm).
-
Cung Tài Bạch: Khi Thiên Lương độc tọa tại Cung Tài Bạch:
- Khi Miếu/Vượng/Đắc: Tài chính tốt, tiền bạc kiếm được ổn định và bền vững nhờ kinh nghiệm, khả năng giải quyết vấn đề, hoặc từ các ngành nghề y tế, giáo dục, tư vấn. Thu nhập không quá lớn nhưng đủ dùng, có sự tích lũy.
- Khi Hãm (ở Tỵ, Hợi): Tài chính khó khăn hơn, bấp bênh, tiền bạc kiếm được vất vả hơn. Dễ gặp rủi ro hao tán, thất thoát. Khó tích lũy tiền bạc. Tiềm ẩn thị phi liên quan đến tiền bạc.
- Tài lộc liên quan đến kinh nghiệm, khả năng giải quyết vấn đề tài chính.
- Có khả năng quản lý tài chính cẩn trọng (đắc) hoặc kém hiệu quả (hãm).
- Chi tiêu có kế hoạch (đắc) hoặc thiếu kiểm soát (hãm).
- Có thể kiếm tiền từ việc đưa ra lời khuyên tài chính hoặc làm cho người già, bệnh nhân.
- Nguồn thu nhập có sự khác biệt tùy trạng thái đắc hãm.
- Tài lộc thường không đến từ con đường kinh doanh mạo hiểm.
-
Cung Tử Tức: Khi Thiên Lương độc tọa tại Cung Tử Tức:
- Khi Miếu/Vượng/Đắc: Con cái già dặn trước tuổi, thông minh, có khả năng giải quyết vấn đề tốt, có khiếu về y học, giáo dục, tôn giáo. Con cái có cuộc sống bình yên, ít gặp tai ương lớn. Cha mẹ giỏi trong việc định hướng con bằng kinh nghiệm.
- Khi Hãm (ở Tỵ, Hợi): Con cái khó nuôi hơn, sức khỏe kém hơn, dễ gặp rủi ro, tai ương nhỏ. Tính cách có thể bướng bỉnh hoặc gặp khó khăn. Mối quan hệ với con cái tiềm ẩn lo lắng.
- Con cái có tính cách già dặn hơn so với tuổi thật.
- Con cái có duyên với các lĩnh vực y học, giáo dục, tôn giáo.
- Con cái có khả năng giải quyết vấn đề cho bản thân (đắc).
- Số lượng con cái có thể không đông.
- Con cái mang lại sự an tâm (đắc) hoặc lo lắng (hãm).
- Cha mẹ có thể lo lắng cho sức khỏe hoặc sự an toàn của con cái (hãm).
-
Cung Phu Thê: Khi Thiên Lương độc tọa tại Cung Phu Thê:
- Khi Miếu/Vượng/Đắc: Bạn đời già dặn, có kinh nghiệm sống, thông minh, có khả năng giải quyết vấn đề hoặc làm trong ngành y, giáo dục, tôn giáo. Bạn đời đáng tin cậy, chín chắn, có trách nhiệm. Hôn nhân hòa thuận, bình yên, có sự chia sẻ sâu sắc, cùng nhau giải quyết khó khăn.
- Khi Hãm (ở Tỵ, Hợi): Bạn đời gặp nhiều khó khăn, vất vả hơn, sức khỏe kém, dễ gặp tai ương. Hôn nhân có thể phức tạp hơn, tiềm ẩn mâu thuẫn, thiếu sự hòa hợp, hoặc buồn khổ liên quan đến sức khỏe/tai ương của bạn đời.
- Bạn đời có thể hơn tuổi hoặc có nét già dặn.
- Mối quan hệ dựa trên sự tôn trọng kinh nghiệm và khả năng giải quyết vấn đề.
- Bạn đời có thể là quý nhân giúp giải quyết khó khăn (đắc).
- Cuộc sống hôn nhân có sự ổn định (đắc) hoặc tiềm ẩn rủi ro (hãm).
- Có thể có sự xa cách địa lý hoặc ít gần gũi tình cảm do tính cách già dặn.
-
Cung Huynh Đệ: Khi Thiên Lương độc tọa tại Cung Huynh Đệ:
- Khi Miếu/Vượng/Đắc: Anh chị em già dặn, có kinh nghiệm, thông minh, có khả năng giải quyết vấn đề hoặc làm trong ngành y, giáo dục, tôn giáo. Anh chị em có cuộc sống bình yên, ít gặp tai ương. Mối quan hệ hòa thuận, có sự giúp đỡ lẫn nhau về kinh nghiệm, tinh thần.
- Khi Hãm (ở Tỵ, Hợi): Anh chị em gặp nhiều khó khăn hơn, vất vả, sức khỏe kém, dễ gặp tai ương. Mối quan hệ có thể phức tạp hơn, tiềm ẩn lo lắng, ít nhận được sự giúp đỡ từ anh chị em.
- Có sự liên quan đến kinh nghiệm, y học, tôn giáo trong mối quan hệ anh chị em.
- Số lượng anh chị em có thể không đông.
- Anh chị em là chỗ dựa về kinh nghiệm, tinh thần (đắc) hoặc nguồn lo lắng (hãm).
- Mối quan hệ có sự khác biệt tùy trạng thái đắc hãm.
Nhận xét
Đăng nhận xét