https://www.tiktok.com/@tuvitamthanh?_t=ZS-8vm6J3kKHTT&_r=1
STK donate: Vcb: 0171003478500 - Nguyen Thanh Tam
Momo: 0774981706. - Nguyen Thanh Tam
Nếu mọi người muốn xem thêm bài viết nào cứ liên hệ mình nha.
Zalo đặt lịch xem tử vi: 0774981706
Thiên Đồng (天同, Tiān Tóng) là một trong những Chính Tinh quan trọng trong Tử Vi Đẩu Số, được gọi là Phúc Tinh hay Thiện Tinh. Sao này thuộc Quý Thủy âm, chủ quản về sự an nhàn, hưởng thụ, tình cảm, hòa đồng, lương thiện, may mắn nhỏ, tính cách trẻ con, và có liên quan đến ăn uống, giải trí. Tính chất của Thiên Đồng biểu hiện khác nhau tùy thuộc vào vị trí đắc hãm của sao tại các cung vị.
I. Phân Tích Chi Tiết Sao Thiên Đồng Độc Tọa:
-
Ngoại hình/Phong thái: Người có sao Thiên Đồng độc tọa tại Cung Mệnh thường có vẻ ngoài và phong thái phụ thuộc vào vị trí Miếu/Vượng/Đắc hay Hãm của sao:
- Khi Miếu/Vượng/Đắc: Vẻ ngoài phúc hậu, tròn trịa, đầy đặn, mang nét trẻ trung hơn so với tuổi thật. Ánh mắt hiền lành, có nụ cười tươi tắn, dễ gây thiện cảm. Phong thái hòa nhã, dễ gần, vui vẻ, ít lo nghĩ. Dáng đi khoan thai, không vội vã.
- Khi Hãm: Vẻ ngoài có thể kém đầy đặn hơn, mang nét buồn bã, lo âu ẩn hiện. Ánh mắt có nét u buồn hoặc thiếu thần sắc. Phong thái thiếu tự tin, rụt rè, hoặc thể hiện sự thiếu quyết đoán, vất vả. Dáng đi có thể chậm chạp, thiếu linh hoạt.
- Có duyên với ăn uống, dễ tăng cân nếu không kiểm soát (đặc biệt khi Miếu/Vượng/Đắc).
- Nữ giới có Thiên Đồng thường hiền lành, dễ thương, mang nét trẻ con.
- Nam giới có Thiên Đồng thường hiền tính, hơi thiếu quyết đoán.
- Phong thái tổng thể toát lên sự hiền lành, phúc thiện.
-
Tính cách: Tính cách của người có Thiên Đồng độc tọa tại Mệnh phụ thuộc nhiều vào vị trí đắc hãm, nhưng đều có nền tảng là sự hiền lành và tính cảm xúc:
- Khi Miếu/Vượng/Đắc: Tâm tính cực kỳ hiền lành, phúc hậu, nhân hậu, lương thiện. Sống tình cảm, dễ gần, hòa đồng, thích giúp đỡ người khác. Lạc quan, yêu đời, ít lo nghĩ chuyện xa xôi. Thích sự an nhàn, hưởng thụ, vui chơi giải trí. Có tính cách trẻ con, hồn nhiên. Dễ hài lòng với cuộc sống.
- Khi Hãm: Tâm tính có xu hướng đa sầu đa cảm hơn, dễ buồn bã, lo âu, suy nghĩ tiêu cực hơn. Dễ bị tổn thương, tủi thân, ủy mị. Tính cách thiếu chủ động, thiếu quyết đoán, dễ bị chi phối bởi cảm xúc hoặc ý kiến người khác. Có thể trở nên lười biếng, ngại khó khăn. Dễ gặp trắc trở, buồn khổ trong tình cảm.
- Có khiếu ăn uống, thích ẩm thực.
- Thiếu tính cạnh tranh, tranh giành (đặc biệt khi Miếu/Vượng/Đắc).
- Dễ tin người, cả tin (đặc biệt khi Miếu/Vượng/Đắc).
- Cả hai trạng thái đều thích sự an nhàn, nhưng khi Miếu/Vượng/Đắc là an nhàn được hưởng phúc, khi Hãm là lười biếng, ngại khó.
-
Tài năng: Thiên Đồng mang đến tài năng liên quan đến sự khéo léo, tinh tế, ăn uống, giải trí và các lĩnh vực cần sự hòa đồng, nhân hậu:
- Khi Miếu/Vượng/Đắc:
- Tài năng trong các lĩnh vực dịch vụ, du lịch, ăn uống, giải trí, khách sạn, nghỉ dưỡng.
- Có khiếu thẩm mỹ, nghệ thuật, âm nhạc, có thể hoạt động trong ngành giải trí.
- Khả năng làm việc trong các ngành liên quan đến trẻ em, giáo dục mầm non, công tác xã hội, chăm sóc người già.
- Tài năng trong việc tạo ra không khí vui vẻ, hòa đồng, kết nối mọi người.
- Phù hợp với các công việc mang tính chất an nhàn, ít áp lực, ít cạnh tranh trực tiếp.
- Khả năng cảm thụ và thưởng thức cuộc sống.
- Có duyên với tiền bạc nhỏ lẻ, dễ kiếm tiền tiêu vặt hoặc có lộc ăn uống.
- Có khả năng giải quyết vấn đề bằng sự hòa nhã, khéo léo, tránh xung đột.
- Khi Hãm:
- Tài năng bị hạn chế, khó phát huy mạnh mẽ trong các lĩnh vực cần sự cạnh tranh hoặc áp lực cao.
- Khả năng làm việc trong ngành dịch vụ có thể gặp khó khăn do thiếu quyết đoán hoặc dễ bị tổn thương.
- Khiếu nghệ thuật có thể không phát huy hoặc chỉ mang tính nghiệp dư, u buồn.
- Gặp khó khăn trong các công việc đòi hỏi tính chủ động, sáng tạo, hoặc quản lý.
- Phù hợp hơn với các công việc mang tính lặp lại, hành chính đơn thuần, ít đòi hỏi giao tiếp phức tạp.
- Khả năng giải quyết vấn đề yếu, dễ lúng túng, do dự khi gặp tình huống khó khăn.
- Tài năng có thể bị che lấp bởi sự thiếu tự tin và lo âu.
- Dễ bị lợi dụng lòng tốt hoặc sự cả tin.
- Khi Miếu/Vượng/Đắc:
-
Phúc thọ: Thiên Đồng là Phúc Tinh, mang tính phúc thiện, nhưng đồng thời phúc lộc và tuổi thọ phụ thuộc nhiều vào vị trí đắc hãm:
- Khi Miếu/Vượng/Đắc: Phúc lộc rất tốt, cuộc sống an nhàn, ít lo toan, gặp nhiều may mắn nhỏ. Sự nghiệp và tài chính có thể không quá lớn lao nhưng đủ dùng, ổn định và có lộc ăn lộc ở. Tình duyên thuận lợi, gia đình hòa thuận. Sức khỏe tốt, ít bệnh nặng, sống thọ. Được hưởng phúc từ tổ tông hoặc tích lũy phúc đức nhờ tính thiện lương.
- Khi Hãm: Phúc lộc mỏng manh, cuộc sống nhiều vất vả, buồn khổ, lo toan hơn. Sự nghiệp và tài chính bấp bênh, khó khăn hơn. Tình duyên lận đận, dễ gặp trắc trở, buồn khổ. Sức khỏe có xu hướng kém hơn, dễ mắc bệnh do lo nghĩ hoặc lối sống thiếu khoa học. Tuổi thọ có thể bị ảnh hưởng nhẹ do lo nghĩ nhiều hoặc cuộc sống vất vả hơn. Khó nhận được sự giúp đỡ mạnh mẽ từ quý nhân.
- Có duyên với ăn uống giúp tăng cường sức khỏe (khi đắc) hoặc dễ gây bệnh (khi hãm).
- Tính thiện lương tích phúc giúp hóa giải tai ương nhỏ.
- Sự an nhàn (đắc) hoặc lười biếng (hãm) ảnh hưởng đến cuộc sống.
- Có khả năng hóa giải tai ương nhỏ bằng phúc đức.
-
Tai họa: Tai họa của Thiên Đồng thường liên quan đến tính cách thiếu chủ động, sự cả tin, và ảnh hưởng từ cảm xúc:
- Khi Miếu/Vượng/Đắc:
- Dễ bị lợi dụng lòng tốt hoặc sự cả tin.
- Thiếu chủ động, ỷ lại vào người khác hoặc vào sự may mắn.
- Có thể trở nên lười biếng nếu cuộc sống quá an nhàn.
- Dễ tăng cân do duyên ăn uống.
- Thiếu tính cạnh tranh có thể khiến bỏ lỡ cơ hội phát triển lớn.
- Dễ bị chi phối bởi cảm xúc nhất thời.
- Có thể gặp rắc rối nhỏ liên quan đến ăn uống hoặc giải trí.
- Dễ buồn nhẹ khi không được như ý.
- Khi Hãm:
- Đa sầu đa cảm, lo âu, u uất kéo dài, ảnh hưởng nghiêm trọng đến tâm lý.
- Thiếu quyết đoán nghiêm trọng, bỏ lỡ cơ hội lớn hoặc đưa ra quyết định sai lầm.
- Dễ bị lừa gạt, lợi dụng lòng tốt một cách tàn nhẫn.
- Gặp khó khăn, trắc trở trong tình cảm, dễ buồn khổ.
- Sức khỏe kém, dễ mắc các bệnh do lo nghĩ hoặc lối sống thiếu khoa học (tiêu hóa, tâm lý).
- Sự nghiệp và tài chính bấp bênh, khó khăn.
- Có thể gặp rắc rối nhỏ liên quan đến ăn uống hoặc giải trí không lành mạnh.
- Thiếu ý chí vượt khó, dễ bỏ cuộc khi gặp thử thách.
- Khi Miếu/Vượng/Đắc:
II. Thiên Đồng ở các Cung Vị Cụ Thể:
-
Cung Phụ Mẫu: Khi Thiên Đồng độc tọa tại Cung Phụ Mẫu:
- Khi Miếu/Vượng/Đắc: Cha mẹ hiền lành, phúc hậu, sống an nhàn, ít lo toan, có cuộc sống tương đối thuận lợi. Mối quan hệ với cha mẹ hòa thuận, nhận được sự yêu thương, quan tâm. Cha mẹ có duyên ăn uống hoặc thích giải trí.
- Khi Hãm: Cha mẹ hay lo nghĩ, buồn bã, cuộc sống vất vả hơn, gặp khó khăn. Mối quan hệ với cha mẹ có thể kém hòa thuận hơn, thiếu sự chia sẻ, dễ bất đồng hoặc xa cách. Cha mẹ có thể có vấn đề về sức khỏe (tiêu hóa, tâm lý).
- Cha mẹ có tính cách trẻ trung hơn so với tuổi thật.
- Có sự ảnh hưởng từ tính cách hiền lành, an nhàn của cha mẹ.
- Cha mẹ có thể hơi thiếu chủ động trong một số vấn đề.
- Cha mẹ có duyên với trẻ em hoặc công tác xã hội.
- (Khi Hãm) Cha mẹ dễ bị lợi dụng lòng tốt.
- Quan hệ với cha mẹ thiên về tình cảm, sự quan tâm (tốt ở Miếu/Vượng/Đắc, phức tạp hơn ở Hãm).
-
Cung Phúc Đức: Khi Thiên Đồng độc tọa tại Cung Phúc Đức:
- Khi Miếu/Vượng/Đắc: Phúc đức dòng họ rất tốt, có người hiền lành, phúc hậu, sống an nhàn, hoặc có duyên với ăn uống, giải trí, làm công tác xã hội. Dòng họ có truyền thống sống tình cảm, hòa thuận. Nội tâm đương số an lạc, ít lo âu, sống tình cảm, yêu đời.
- Khi Hãm: Phúc đức dòng họ mỏng manh, có người gặp khó khăn, lận đận, buồn khổ, hoặc sống thiếu an nhàn. Nội tâm đương số hay lo nghĩ, buồn bã, đa sầu đa cảm hơn. Khó nhận được sự phù trợ từ tổ tông.
- Có sự liên quan đến tình cảm, sự an nhàn, ăn uống trong dòng họ.
- Mối quan hệ trong dòng họ có sự hòa thuận (Miếu/Vượng/Đắc) hoặc tiềm ẩn buồn bã, thiếu gắn kết (Hãm).
- Có xu hướng quan tâm đến các vấn đề phúc lợi xã hội hoặc từ thiện.
- Phúc lộc từ tổ tông có sự khác biệt tùy trạng thái đắc hãm.
- Tâm hồn có sự kết nối với niềm vui, sự hưởng thụ (phát huy ở Miếu/Vượng/Đắc, bị che lấp bởi u buồn ở Hãm).
- Khả năng tích lũy phúc đức (tốt ở Miếu/Vượng/Đắc, khó ở Hãm).
-
Cung Điền Trạch: Khi Thiên Đồng độc tọa tại Cung Điền Trạch:
- Khi Miếu/Vượng/Đắc: Nhà cửa, đất đai sung túc, ở vị trí thoải mái, dễ chịu, có môi trường sống an nhàn, gần nơi vui chơi giải trí hoặc hàng quán ăn uống. Việc mua bán, quản lý bđs thuận lợi, ít vất vả.
- Khi Hãm: Nhà cửa, đất đai khó khăn hơn, có thể ở vị trí không tốt, môi trường sống kém an nhàn, gần nơi ồn ào hoặc thiếu tiện nghi. Việc mua bán, quản lý bđs tiềm ẩn rủi ro, vất vả hơn.
- Nhà cửa có thể liên quan đến sự ăn uống, giải trí hoặc trẻ em (nhà trẻ, khu vui chơi).
- Không khí gia đình (ở trong nhà) mang tính an nhàn, vui vẻ (Miếu/Vượng/Đắc) hoặc buồn bã, thiếu sinh khí (Hãm).
- Dễ có lộc ăn uống tại nhà.
- Tài sản điền trạch mang lại sự an nhàn (Miếu/Vượng/Đắc) hoặc là nguồn lo lắng (Hãm).
- Có thể sửa chữa, thay đổi nhỏ trong nhà cửa để tiện nghi hơn.
- Quan tâm đến việc tạo không gian sống thoải mái.
-
Cung Quan Lộc: Khi Thiên Đồng độc tọa tại Cung Quan Lộc:
- Khi Miếu/Vượng/Đắc: Sự nghiệp thuận lợi, dễ thành công trong các ngành nghề liên quan đến dịch vụ, du lịch, ăn uống, giải trí, trẻ em, công tác xã hội, hoặc các công việc mang tính chất an nhàn, ít áp lực. Dễ được đồng nghiệp, cấp trên yêu mến.
- Khi Hãm: Sự nghiệp khó khăn hơn, vất vả, thu nhập kém hơn. Dễ gặp thị phi, tiểu nhân, hoặc làm các công việc không ổn định. Khó thăng tiến, dễ thay đổi công việc theo hướng ít lợi hơn.
- Công việc đòi hỏi sự hòa nhã, giao tiếp tốt, hoặc làm việc với con người (đặc biệt trẻ em).
- Có duyên với các công việc liên quan đến ăn uống, giải trí trong môi trường làm việc.
- Thu nhập có sự ổn định (Miếu/Vượng/Đắc) hoặc bấp bênh (Hãm).
- (Khi Hãm) Dễ bị lợi dụng trong công việc hoặc gặp rắc rối do thiếu quyết đoán.
- Có quý nhân giúp đỡ trong công việc (Miếu/Vượng/Đắc) hoặc ít hơn (Hãm).
- Môi trường làm việc có sự khác biệt (an nhàn ở Miếu/Vượng/Đắc, vất vả ở Hãm).
-
Cung Nô Bộc (Giao Hữu): Khi Thiên Đồng độc tọa tại Cung Nô Bộc:
- Khi Miếu/Vượng/Đắc: Kết giao với bạn bè, đồng nghiệp, cấp dưới là người hiền lành, tốt bụng, vui vẻ, thích an nhàn, hoặc làm trong ngành dịch vụ, giải trí, trẻ em. Mối quan hệ tốt đẹp, hòa thuận, nhận được sự giúp đỡ về mặt tinh thần, cuộc sống.
- Khi Hãm: Kết giao với bạn bè, đồng nghiệp, cấp dưới hay lo nghĩ, buồn bã, gặp khó khăn, hoặc có tính cách thiếu chủ động, dễ bị lợi dụng. Mối quan hệ có thể phức tạp hơn, tiềm ẩn buồn bã, thiếu gắn kết.
- Mối quan hệ dựa trên tình cảm, sự hòa đồng, hoặc liên quan đến ăn uống, giải trí.
- Dễ bị bạn bè lợi dụng lòng tốt (đặc biệt khi Hãm).
- Khả năng lãnh đạo nhóm bằng sự hòa nhã (Miếu/Vượng/Đắc) hoặc thiếu chủ động (Hãm).
- Sự giúp đỡ từ bạn bè có giá trị (Miếu/Vượng/Đắc) hoặc ít giá trị, thậm chí gây rắc rối (Hãm).
- Quan hệ có sự khác biệt tùy trạng thái đắc hãm.
-
Cung Thiên Di: Khi Thiên Đồng độc tọa tại Cung Thiên Di:
- Khi Miếu/Vượng/Đắc: Ra ngoài xã hội rất thuận lợi, suôn sẻ, được mọi người yêu mến về sự hiền lành, dễ gần. Gặp nhiều may mắn nhỏ khi ra ngoài. Môi trường bên ngoài an nhàn, dễ chịu, có nhiều cơ hội vui chơi, giải trí.
- Khi Hãm: Ra ngoài gặp khó khăn hơn, không được thuận lợi bằng, dễ buồn bã hoặc lo âu khi ở xa. Môi trường bên ngoài có thể vất vả hơn, ít sự an nhàn.
- Có duyên với ăn uống, giải trí khi ra ngoài.
- Dễ gặp người tốt giúp đỡ nhỏ khi ra ngoài (Miếu/Vượng/Đắc).
- Khả năng thích ứng với môi trường mới (tốt ở Miếu/Vượng/Đắc, kém hơn ở Hãm).
- Đi lại, đi xa có sự khác biệt (thuận lợi ở Miếu/Vượng/Đắc, tiềm ẩn khó khăn ở Hãm).
- Dễ bị cuốn vào ăn chơi, giải trí quá đà nếu không kiểm soát.
- Tạo dựng mối quan hệ xã giao dựa trên sự hòa đồng, dễ chịu.
-
Cung Tật Ách: Khi Thiên Đồng độc tọa tại Cung Tật Ách:
- Khi Miếu/Vượng/Đắc: Sức khỏe tốt, ít bệnh nặng, đặc biệt là các bệnh liên quan đến tiêu hóa, tâm lý được hóa giải. Cơ thể khỏe mạnh, tinh thần an thái, ít lo nghĩ. Bệnh (nếu có) nhanh khỏi.
- Khi Hãm: Sức khỏe có xu hướng kém hơn, dễ mắc các bệnh liên quan đến tiêu hóa, tâm lý (lo âu, buồn bã), hoặc các bệnh do lối sống thiếu khoa học (ăn uống, lười vận động). Bệnh có thể kéo dài hơn, khó chữa dứt điểm hơn.
- Bệnh tật có sự liên quan đến ăn uống, giải trí hoặc cảm xúc.
- Cần chú ý sức khỏe tinh thần (quan trọng tại Hãm).
- Dễ mắc bệnh do lười vận động (Hãm).
- Khả năng phục hồi sau bệnh (tốt ở Miếu/Vượng/Đắc, chậm hơn ở Hãm).
- Ý chí chống chọi bệnh tật (mạnh ở Miếu/Vượng/Đắc, yếu hơn ở Hãm).
- Có duyên với y học (nếu có sao Lương).
-
Cung Tài Bạch: Khi Thiên Đồng độc tọa tại Cung Tài Bạch:
- Khi Miếu/Vượng/Đắc: Tài chính tốt, tiền bạc kiếm được tương đối dễ dàng và ổn định từ các ngành nghề liên quan đến dịch vụ, ăn uống, giải trí, hoặc có lộc ăn lộc ở, lộc về tiền tiêu vặt. Thu nhập đủ dùng, cuộc sống an nhàn về tiền bạc.
- Khi Hãm: Tài chính khó khăn hơn, bấp bênh, tiền bạc kiếm được vất vả hơn. Dễ bị hao tán do chi tiêu cho ăn uống, giải trí hoặc do thiếu quản lý. Khó tích lũy tiền bạc.
- Tài lộc liên quan đến sự an nhàn, ăn uống, giải trí.
- Dễ có lộc ăn, lộc mặc.
- Nguồn thu nhập có sự khác biệt tùy trạng thái đắc hãm.
- Khả năng quản lý tài chính (tốt ở Miếu/Vượng/Đắc, kém hơn ở Hãm).
- Chi tiêu có kế hoạch (Miếu/Vượng/Đắc) hoặc cảm tính, hoang phí (Hãm).
- Có thể kiếm tiền từ việc làm cho trẻ em hoặc các công việc phúc lợi.
-
Cung Tử Tức: Khi Thiên Đồng độc tọa tại Cung Tử Tức:
- Khi Miếu/Vượng/Đắc: Con cái hiền lành, dễ thương, vui vẻ, có duyên ăn uống, thích giải trí. Con cái có cuộc sống tương lai tương đối an nhàn, ít lo toan. Quan hệ với con cái hòa thuận, gần gũi, mang tính bạn bè.
- Khi Hãm: Con cái có xu hướng đa sầu đa cảm hơn, hay lo nghĩ, sức khỏe kém hơn (tiêu hóa, tâm lý), khó nuôi hơn. Quan hệ với con cái có thể phức tạp hơn, tiềm ẩn buồn bã, thiếu gắn kết.
- Con cái có tính cách trẻ trung hơn so với tuổi thật.
- Cha mẹ giỏi trong việc chăm sóc, nuôi dưỡng con cái bằng tình cảm.
- Con cái có duyên với ăn uống, giải trí hoặc làm ngành dịch vụ.
- Con cái mang lại niềm vui, sự an nhàn (Miếu/Vượng/Đắc) hoặc lo lắng, buồn bã (Hãm) cho cha mẹ.
- Số lượng con cái có thể không đông.
- Việc nuôi dạy con cái thiên về tình cảm hơn lý trí.
-
Cung Phu Thê: Khi Thiên Đồng độc tọa tại Cung Phu Thê:
- Khi Miếu/Vượng/Đắc: Bạn đời hiền lành, tốt bụng, dễ thương, thích an nhàn, vui vẻ, có duyên ăn uống. Hôn nhân hòa thuận, bình yên, ít cãi vã, có sự chia sẻ tình cảm. Cuộc sống vợ chồng an nhàn, có lộc ăn lộc ở.
- Khi Hãm: Bạn đời có xu hướng đa sầu đa cảm hơn, hay lo nghĩ, thiếu chủ động, có thể gặp khó khăn. Hôn nhân có xu hướng phức tạp hơn, tiềm ẩn buồn bã, thiếu gắn kết, dễ bị chi phối bởi cảm xúc.
- Mối quan hệ dựa trên tình cảm, sự hòa thuận, hoặc liên quan đến ăn uống, giải trí.
- Bạn đời có tính cách trẻ trung hơn so với tuổi thật.
- Cuộc sống hôn nhân mang tính an nhàn (Miếu/Vượng/Đắc) hoặc vất vả (Hãm).
- Bạn đời có thể là quý nhân nhỏ mang lại sự an nhàn hoặc lộc ăn uống (Miếu/Vượng/Đắc).
- Dễ bị lợi dụng lòng tốt trong hôn nhân (Hãm).
- Quan hệ thiên về tình cảm hơn lý trí.
-
Cung Huynh Đệ: Khi Thiên Đồng độc tọa tại Cung Huynh Đệ:
- Khi Miếu/Vượng/Đắc: Anh chị em hiền lành, tốt bụng, vui vẻ, thích an nhàn, hoặc làm trong ngành dịch vụ, giải trí, trẻ em. Mối quan hệ hòa thuận, vui vẻ, ít cãi vã, có sự giúp đỡ lẫn nhau về mặt tinh thần.
- Khi Hãm: Anh chị em có xu hướng đa sầu đa cảm hơn, hay lo nghĩ, gặp khó khăn hơn. Mối quan hệ có thể phức tạp hơn, tiềm ẩn buồn bã, thiếu gắn kết. Ít nhận được sự giúp đỡ mạnh mẽ từ anh chị em.
- Có sự liên quan đến tình cảm, sự an nhàn, ăn uống trong mối quan hệ anh chị em.
- Số lượng anh chị em có thể không đông.
- Anh chị em có tính cách trẻ trung hơn so với tuổi thật.
- Dễ bị lợi dụng lòng tốt của anh chị em (Hãm).
- Anh chị em là chỗ dựa về mặt tinh thần (Miếu/Vượng/Đắc) hoặc nguồn lo lắng nhỏ (Hãm).
Nhận xét
Đăng nhận xét