Cung Phu Thê (夫妻宮): Từ Hôn Nhân Của Bạn Đến Toàn Cảnh Cuộc Đời Bạn Đời

https://www.tiktok.com/@tuvitamthanh?_t=ZS-8vm6J3kKHTT&_r=1

Facebook 

STK donate: Vcb: 0171003478500 - Nguyen Thanh Tam

Momo: 0774981706. - Nguyen Thanh Tam

Nếu mọi người muốn xem thêm bài viết nào cứ liên hệ mình nha.

Zalo đặt lịch xem tử vi: 0774981706


Cung Phu Thê (夫妻宮): Từ Hôn Nhân Của Bạn Đến Toàn Cảnh Cuộc Đời Bạn Đời

Trong bản đồ sao Tử Vi, Cung Phu Thê (夫妻宮) là một trong những cung vị được quan tâm hàng đầu, trực tiếp phản ánh về đời sống tình cảm, hôn nhân và người bạn đời của đương số. Tuy nhiên, ý nghĩa của Cung Phu Thê (夫妻宮) không chỉ dừng lại ở đó. Trong nguyên lý "12 cung vị lập Thái Cực (十二宮位立太極)", việc lấy Cung Phu Thê (夫妻宮) làm điểm trung tâm mở ra một góc nhìn sâu sắc hơn, cho phép chúng ta nhìn nhận các khía cạnh khác của lá số dưới lăng kính của người bạn đời và mối quan hệ hôn nhân.

Phần 1: Cung Phu Thê (夫妻宮) Biểu Thị Vấn Đề Gì? (Ý Nghĩa Chung)

Trước hết, chúng ta cùng tìm hiểu những vấn đề cốt lõi mà Cung Phu Thê (夫妻宮) biểu thị trong cuộc đời của bạn khi nhìn từ góc độ Cung Mệnh (命宮) làm Thái Cực (太極):

  • Đây là cung vị trực tiếp đại diện cho người bạn đời của bạn: tính cách, ngoại hình (chung), hoàn cảnh gia đình (chung), và số phận cơ bản của họ.
  • Nó phản ánh bản chất của mối quan hệ hôn nhân và tình cảm của bạn: hòa hợp hay xung đột, bền vững hay dễ đổ vỡ.
  • Cung Phu Thê (夫妻宮) cho thấy thời điểm bạn có khả năng kết hôn và những sự kiện quan trọng trong đời sống tình cảm.
  • Nó chỉ ra khó khăn, thách thức hoặc may mắn mà bạn có thể gặp phải trong tình yêu và hôn nhân.
  • Cung vị này cũng liên quan đến mối quan hệ của bạn với gia đình nhà vợ/chồng.
  • Các sao tại cung Phu Thê (夫妻宮) phản ánh tính cách và đặc điểm nổi bật của người bạn đời bạn sẽ có duyên.
  • Đây là nơi thể hiện mong muốn và kỳ vọng của bạn về một mối quan hệ hôn nhân.
  • Cung Phu Thê (夫妻宮) có thể ảnh hưởng đến sự nghiệp và tài chính của bạn thông qua người bạn đời.
  • Nó cho thấy bạn có dễ gặp đào hoa hay ngược lại, đường tình duyên lận đận.
  • Mức độ hòa hợp về mặt cảm xúc và thể chất trong mối quan hệ vợ chồng.
  • Đây là cung vị liên quan đến khả năng bạn xây dựng một gia đình hạnh phúc và ổn định.
  • Các bài học về sự sẻ chia, thấu hiểu và cam kết trong tình yêu được phản ánh ở đây.
  • Có thể cho thấy bạn có xu hướng kết hôn sớm hay muộn.
  • Mối quan hệ của bạn với những người yêu cũ cũng có thể được nhìn thấy một phần qua cung này.
  • Sự ảnh hưởng của người bạn đời lên toàn bộ vận mệnh của bạn.

Phần 2: Cung Phu Thê (夫妻宮) Lập Thái Cực (Nhìn Từ Góc Độ Bạn Đời/Hôn Nhân)

Khi chúng ta áp dụng nguyên lý "12 cung vị lập Thái Cực (十二宮位立太極)" và chọn Cung Phu Thê (夫妻宮) làm điểm trung tâm, góc nhìn phân tích sẽ chuyển sang nhìn nhận lá số từ góc độ của người bạn đời hoặc chính mối quan hệ hôn nhân đó. "Cái tôi mới" trong phân tích này là người bạn đời hoặc bản thân cuộc hôn nhân. Mười một cung vị khác sẽ được diễn giải ý nghĩa dựa trên mối quan hệ vị trí của chúng với Cung Phu Thê (夫妻宮), cho thấy các khía cạnh khác trong cuộc sống có ý nghĩa và ảnh hưởng như thế nào đối với người bạn đời của bạn và cuộc hôn nhân.

Dưới đây là ý nghĩa của 11 cung vị khác trong lá số khi Cung Phu Thê (夫妻宮) được lấy làm Thái Cực (太極):

  1. Cung Huynh Đệ (兄弟宮): Là Cung Phụ Mẫu (父母宮) của Cung Phu Thê (夫妻宮).

    • Biểu thị cha mẹ (đặc biệt là người cha) của người bạn đời bạn.
    • Cho thấy danh tiếng, địa vị xã hội hoặc bề trên, cấp trên của người bạn đời bạn.
    • Phản ánh mối quan hệ giữa người bạn đời bạn với cha mẹ của họ (cha mẹ vợ/chồng bạn).
    • Liên quan đến các vấn đề pháp lý, giấy tờ hoặc danh tiếng mà người bạn đời bạn có thể gặp phải.
    • Thể hiện cách người bạn đời bạn đối xử hoặc chịu ảnh hưởng từ bề trên, cấp trên của họ.
    • Sức khỏe ở vùng đầu mặt của người bạn đời bạn.
    • Con đường sự nghiệp hoặc địa vị của người bạn đời bạn trong mắt công chúng (gián tiếp qua danh tiếng).
    • Mối liên hệ giữa người bạn đời bạn với hệ thống pháp luật, chính quyền.
    • Đây là cung vị cho thấy người bạn đời bạn có dễ được người khác kính trọng hay không.
    • Ảnh hưởng của cha mẹ (vợ/chồng) lên cuộc sống của người bạn đời bạn.
    • Các bài học liên quan đến danh tiếng hoặc pháp luật mà người bạn đời bạn cần trải qua.
    • Tài chính của cha mẹ (vợ/chồng) ảnh hưởng đến người bạn đời bạn.
    • Mối quan hệ giữa người bạn đời bạn với trường học, nơi làm việc (liên quan đến cấp trên).
    • Cách người bạn đời bạn đối diện với các quy tắc và luật lệ xã hội.
  2. Cung Mệnh (命宮): Là Cung Phúc Đức (福德宮) của Cung Phu Thê (夫妻宮).

    • Biểu thị phúc đức dòng họ của người bạn đời bạn.
    • Cho thấy đời sống tinh thần, tư tưởng, triết lý sống của người bạn đời bạn.
    • Phản ánh khả năng hưởng thụ cuộc sống của người bạn đời bạn.
    • Liên quan đến sức khỏe tinh thần và các bệnh lý về tâm lý của người bạn đời bạn.
    • Thể hiện sự ảnh hưởng của tổ tiên dòng họ lên cuộc đời người bạn đời bạn.
    • Mối quan hệ của người bạn đời bạn với thế giới tâm linh, tín ngưỡng của họ.
    • Cách người bạn đời bạn đối diện với khó khăn, sự lạc quan hay bi quan.
    • Tài chính của người bạn đời bạn có thể được sử dụng cho việc hưởng thụ hoặc các hoạt động tinh thần.
    • Đây là cung vị cho thấy người bạn đời bạn có dễ tìm thấy sự bình yên trong tâm hồn hay không.
    • Mối quan hệ của người bạn đời bạn với những người cùng sở thích, cùng chí hướng về tinh thần.
    • Các bài học liên quan đến sự hưởng thụ hoặc tu dưỡng bản thân mà người bạn đời bạn cần trải qua.
    • Sự ảnh hưởng của tư tưởng, niềm tin vào các quyết định của người bạn đời bạn.
    • Cách người bạn đời bạn sử dụng tiền bạc cho đời sống tinh thần.
    • Có thể có duyên (tốt hoặc xấu) với những nơi linh thiêng của người bạn đời bạn.
  3. Cung Phụ Mẫu (父母宮): Là Cung Điền Trạch (田宅宮) của Cung Phu Thê (夫妻宮).

    • Biểu thị nhà cửa, đất đai, tài sản cố định của người bạn đời bạn.
    • Cho thấy môi trường sống trong gia đình (nơi người bạn đời bạn ở) và các mối quan hệ nội bộ gia đình của họ.
    • Phản ánh khả năng người bạn đời bạn sở hữu, tích lũy và quản lý tài sản (đặc biệt là bất động sản).
    • Liên quan đến sự bình yên hoặc bất ổn trong cuộc sống gia đình của người bạn đời bạn.
    • Sức khỏe của những người sống chung với người bạn đời bạn.
    • Mối quan hệ của người bạn đời bạn với hàng xóm, láng giềng của họ.
    • Các sự kiện liên quan đến việc mua bán, xây dựng, sửa chữa nhà cửa của người bạn đời bạn.
    • Cho thấy người bạn đời bạn có cảm giác an toàn và thuộc về trong gia đình họ hay không.
    • Tài sản (đặc biệt là bất động sản) mà người bạn đời bạn có thể thừa kế hoặc gánh vác.
    • Việc người bạn đời bạn chi tiêu tiền bạc cho việc xây dựng, duy trì tổ ấm của họ.
    • Các bài học liên quan đến gia đình hoặc tài sản mà người bạn đời bạn cần trải qua.
    • Sự ổn định hay biến động về tài sản của người bạn đời bạn.
    • Mối quan hệ của người bạn đời bạn với những người làm trong lĩnh vực bất động sản.
    • Cách người bạn đời bạn sử dụng tiền bạc cho các vấn đề nhà cửa.
  4. Cung Phúc Đức (福德宮): Là Cung Quan Lộc (官祿宮) của Cung Phu Thê (夫妻宮).

    • Biểu thị sự nghiệp, công việc, con đường công danh và địa vị xã hội của người bạn đời bạn.
    • Cho thấy khả năng làm việc, năng lực chuyên môn và thành tựu của người bạn đời bạn trong công việc.
    • Phản ánh mối quan hệ của người bạn đời bạn với đồng nghiệp, cấp trên, cấp dưới trong môi trường làm việc của họ.
    • Liên quan đến khả năng người bạn đời bạn thăng tiến, đạt được vị trí cao và có ảnh hưởng trong lĩnh vực làm việc của họ.
    • Cho thấy sự ổn định hoặc biến động trong con đường sự nghiệp của người bạn đời bạn.
    • Áp lực và thử thách trong công việc mà người bạn đời bạn gặp phải.
    • Danh tiếng của người bạn đời bạn trong lĩnh vực chuyên môn của họ.
    • Việc người bạn đời bạn chọn nghề, định hướng sự nghiệp.
    • Tài chính mà người bạn đời bạn kiếm được từ công việc của họ.
    • Các bài học liên quan đến sự nghiệp mà người bạn đời bạn cần trải qua.
    • Mối quan hệ giữa người bạn đời bạn với các tổ chức, doanh nghiệp nơi họ làm việc.
    • Cách người bạn đời bạn sử dụng tiền bạc cho việc phát triển sự nghiệp.
    • Sự ảnh hưởng của sự nghiệp người bạn đời bạn lên cuộc sống của chính họ.
    • Khả năng người bạn đời bạn lãnh đạo, quản lý trong công việc của họ.
  5. Cung Điền Trạch (田宅宮): Là Cung Nô Bộc (奴僕宮) của Cung Phu Thê (夫妻宮).

    • Biểu thị bạn bè, đồng nghiệp, nhân viên cấp dưới, đối tác làm ăn của người bạn đời bạn.
    • Cho thấy mối quan hệ của người bạn đời bạn với những người xung quanh trong xã hội (ngoài gia đình của họ).
    • Phản ánh khả năng người bạn đời bạn xây dựng và duy trì các mối quan hệ xã hội, mức độ phổ biến của họ.
    • Liên quan đến sự giúp đỡ hoặc rắc rối, thị phi mà người bạn đời bạn có thể gặp phải từ bạn bè, đồng nghiệp, đối tác của họ.
    • Việc người bạn đời bạn hợp tác làm ăn, kinh doanh chung với người khác.
    • Sức khỏe của bạn bè, đồng nghiệp của người bạn đời bạn.
    • Nợ nần hoặc các khoản chi tiêu lớn của người bạn đời bạn.
    • Các bài học liên quan đến mối quan hệ xã hội hoặc nợ nần mà người bạn đời bạn cần trải qua.
    • Cách người bạn đời bạn sử dụng tiền bạc cho các mối quan hệ xã hội hoặc chi tiêu.
    • Mối quan hệ của người bạn đời bạn với đám đông, công chúng.
    • Việc người bạn đời bạn có dễ bị lợi dụng hay không.
    • Khả năng người bạn đời bạn quản lý nhân viên cấp dưới của họ.
  6. Cung Quan Lộc (官祿宮): Là Cung Thiên Di (遷移宮) của Cung Phu Thê (夫妻宮).

    • Biểu thị môi trường bên ngoài, xã hội rộng lớn, các hoạt động ra ngoài và cách người khác nhìn nhận về người bạn đời bạn.
    • Cho thấy mối quan hệ của người bạn đời bạn với thế giới bên ngoài nơi họ sinh sống.
    • Phản ánh khả năng người bạn đời bạn thích nghi, phát triển và gặp may mắn (hoặc rủi ro) khi ra ngoài xã hội.
    • Hình ảnh, ấn tượng đầu tiên của người bạn đời bạn trong mắt người lạ và công chúng.
    • Liên quan đến việc người bạn đời bạn đi lại, du lịch, công tác xa và các chuyến xuất ngoại của họ.
    • Các cơ hội và thách thức đến với người bạn đời bạn từ môi trường bên ngoài.
    • Sức khỏe của người bạn đời bạn khi đi ra ngoài hoặc thay đổi môi trường sống.
    • Năng lượng từ cung Quan Lộc (官祿宮) (trở thành Thiên Di của Phu Thê) ảnh hưởng đến sự thành công, danh tiếng và sự an toàn của người bạn đời bạn khi hoạt động bên ngoài.
    • Việc người bạn đời bạn mở rộng mối quan hệ và tầm nhìn ra thế giới.
    • Cho thấy người bạn đời bạn có dễ được người khác yêu mến, giúp đỡ hay dễ gặp thị phi khi ra ngoài.
    • Thái độ của người bạn đời bạn đối với sự thay đổi và những điều mới lạ.
    • Việc học hỏi từ kinh nghiệm khi tiếp xúc với các nền văn hóa, con người khác nhau của người bạn đời bạn.
    • Đây là cung vị cho thấy người bạn đời bạn có thể phát triển tốt hơn ở quê nhà hay ở nơi xa.
  7. Cung Nô Bộc (奴僕宮): Là Cung Tật Ách (疾厄宮) của Cung Phu Thê (夫妻宮).

    • Biểu thị sức khỏe, bệnh tật, tai nạn của người bạn đời bạn.
    • Cho thấy tình trạng sức khỏe tổng thể của người bạn đời bạn và các bệnh lý tiềm ẩn của họ.
    • Phản ánh khả năng người bạn đời bạn gặp phải tai nạn, thương tích hoặc cần phẫu thuật.
    • Liên quan đến phúc đức (từ nghiệp lực) ảnh hưởng đến sức khỏe của người bạn đời bạn.
    • Các bệnh liên quan đến các cơ quan nội tạng, hệ miễn dịch của người bạn đời bạn.
    • Thái độ của người bạn đời bạn đối với việc chăm sóc sức khỏe và phòng ngừa bệnh tật.
    • Năng lượng từ cung Nô Bộc (奴僕宮) (trở thành Tật Ách của Phu Thê) ảnh hưởng trực tiếp đến sức khỏe và khả năng người bạn đời bạn vượt qua bệnh tật, tai họa.
    • Cho thấy người bạn đời bạn có dễ gặp phải những vấn đề sức khỏe bất ngờ hay không.
    • Mối liên hệ giữa sức khỏe thể chất và tinh thần của người bạn đời bạn.
    • Khả năng người bạn đời bạn phục hồi sau bệnh hoặc tai nạn.
    • Đây là cung vị cho thấy những bài học cuộc đời liên quan đến thân thể và sự sống còn mà người bạn đời bạn cần trải qua.
  8. Cung Thiên Di (遷移宮): Là Cung Tài Bạch (財帛宮) của Cung Phu Thê (夫妻宮).

    • Biểu thị tiền bạc, tài chính và cách kiếm tiền, chi tiêu của người bạn đời bạn.
    • Cho thấy khả năng kiếm tiền, quản lý tài chính và tích lũy tài sản của người bạn đời bạn.
    • Phản ánh mối quan hệ của người bạn đời bạn với tiền bạc, thái độ của họ đối với sự giàu có.
    • Liên quan đến các nguồn thu nhập và chi tiêu chính của người bạn đời bạn.
    • Cho thấy người bạn đời bạn gặp may mắn (hoặc rủi ro) trong các vấn đề tiền bạc của họ.
    • Năng lượng từ cung Thiên Di (遷移宮) (trở thành Tài Bạch của Phu Thê) ảnh hưởng đến sự ổn định và thịnh vượng về mặt vật chất của người bạn đời bạn.
    • Việc học hỏi về tài chính, kinh tế là rất quan trọng đối với người bạn đời bạn.
    • Cho thấy người bạn đời bạn có dễ mắc nợ hay không.
    • Mối quan hệ của người bạn đời bạn với ngân hàng, các tổ chức tài chính.
    • Việc người bạn đời bạn chi tiêu tiền bạc như thế nào.
  9. Cung Tật Ách (疾厄宮): Là Cung Tử Tức (子女宮) của Cung Phu Thê (夫妻宮).

    • Biểu thị con cái của người bạn đời bạn (con riêng nếu có), hoặc con cái chung của hai bạn.
    • Cho thấy mối quan hệ của người bạn đời bạn với con cái của họ, khả năng sinh nở và nuôi dạy con của họ.
    • Phản ánh mối quan hệ của người bạn đời bạn với những người làm việc dưới quyền hoặc học trò của họ (thế hệ sau của họ).
    • Liên quan đến các hoạt động đầu tư, góp vốn làm ăn chung mà người bạn đời bạn tham gia.
    • Cho thấy người bạn đời bạn gặp may mắn (hoặc rủi ro) trong việc đầu tư và hợp tác của họ.
    • Sức khỏe và cuộc sống của con cái người bạn đời bạn.
    • Năng lượng từ cung Tật Ách (疾厄宮) (trở thành Tử Tức của Phu Thê) ảnh hưởng đến niềm vui, sự kế thừa và các hoạt động mang tính chất "cho đi và nhận lại" của người bạn đời bạn.
  10. Cung Tài Bạch (財帛宮): Là Cung Phu Thê (夫妻宮) của Cung Phu Thê (夫妻宮).

    • Biểu thị vợ/chồng của chính người bạn đời bạn, tức là chính bạn trong vai trò là bạn đời của họ.
    • Cho thấy mối quan hệ giữa người bạn đời bạn với bạn, sự hòa hợp hay mâu thuẫn trong hôn nhân nhìn từ góc độ của họ.
    • Phản ánh khả năng người bạn đời bạn tìm kiếm và xây dựng một mối quan hệ tình cảm bền vững (với bạn).
    • Liên quan đến các sự kiện quan trọng trong tình cảm của người bạn đời bạn (với bạn) như kết hôn, ly hôn.
    • Sức khỏe và cuộc sống của bạn (nhìn từ góc độ của người bạn đời).
    • Năng lượng từ cung Tài Bạch (財帛宮) (trở thành Phu Thê của Phu Thê) ảnh hưởng trực tiếp đến hạnh phúc và sự ổn định trong đời sống tình cảm của người bạn đời bạn (với bạn).
  11. Cung Tử Tức (子女宮): Là Cung Huynh Đệ (兄弟宮) của Cung Phu Thê (夫妻宮).

    • Biểu thị anh chị em ruột của người bạn đời bạn (anh chị em vợ/chồng bạn).
    • Cho thấy mẹ của người bạn đời bạn (mẹ vợ/chồng bạn).
    • Liên quan đến khả năng quản lý tiền mặt, dòng tiền cá nhân của người bạn đời bạn.
    • Phản ánh mối quan hệ giữa người bạn đời bạn với anh chị em ruột và mẹ của họ.
    • Cho thấy người bạn đời bạn có nhận được sự giúp đỡ hoặc gánh chịu gánh nặng từ anh chị em hoặc mẹ của họ.
    • Sức khỏe của anh chị em và mẹ của người bạn đời bạn.
    • Năng lượng từ cung Tử Tức (子女宮) (trở thành Huynh Đệ của Phu Thê) ảnh hưởng đến mối quan hệ thân thiết và khả năng quản lý tiền mặt của người bạn đời bạn.

Kết Luận

Phân tích Cung Phu Thê (夫妻宮) không chỉ đơn thuần là xem về người bạn đời và hôn nhân của bạn, mà còn mở ra một lăng kính độc đáo để nhìn nhận toàn bộ lá số dưới góc độ của người bạn đời và mối quan hệ hôn nhân. Bằng cách lấy Cung Phu Thê (夫妻宮) làm Thái Cực (太極), chúng ta có thể hiểu rõ hơn về cuộc sống, sự nghiệp, tài chính, gia đình và các mối quan hệ của người bạn đời, cũng như cách các khía cạnh đó tương tác và ảnh hưởng đến chính cuộc hôn nhân của bạn. Điều này mang lại cái nhìn đa chiều và sâu sắc hơn về sự kết nối định mệnh giữa hai cá thể.




Nhận xét