https://www.tiktok.com/@tuvitamthanh?_t=ZS-8vm6J3kKHTT&_r=1
STK donate: Vcb: 0171003478500 - Nguyen Thanh Tam
Momo: 0774981706. - Nguyen Thanh Tam
Nếu mọi người muốn xem thêm bài viết nào cứ liên hệ mình nha.
Zalo đặt lịch xem tử vi: 0774981706
Giải Mã Sức Khỏe Qua Lá Số Tử Vi: Các Cách Chỉ Bệnh Tật Và Tật Nguyền
Lá số Tử Vi không chỉ hé lộ về sự nghiệp, tài lộc hay tình duyên, mà còn chứa đựng những thông tin quan trọng về sức khỏe và thể chất của mỗi người. Bằng cách xem xét sự kết hợp của các sao và cung, chúng ta có thể phần nào phỏng đoán được những xu hướng bệnh tật tiềm ẩn hoặc các đặc điểm cơ thể đặc biệt.
Bài viết này sẽ đi sâu vào các cách cục sao trong Tử Vi có thể chỉ báo về bệnh tật và tật nguyền, được phân loại theo các hệ cơ quan hoặc loại bệnh.
1. Các Bệnh Về Hệ Tiêu Hóa
Hệ tiêu hóa liên quan đến các sao Thiên Đồng, Đại Hao, Tiểu Hao, Thiên Riêu, Hỷ Thần. Trong đó, Thiên Riêu chỉ ruột và Hỷ Thần chỉ hậu môn. Các sao khác có thể liên quan đến dạ dày, gan, mật, lá lách, ruột non, ruột già.
-
Dấu hiệu bệnh tiêu hóa:
- Khi các sao liên quan đến hệ tiêu hóa đi chung với Sát Tinh, Hình Tinh, Hao Bại Tinh, Ám Tinh, thì dễ mắc bệnh về hệ tiêu hóa.
- Địa Không, Địa Kiếp: Là hai sao chỉ bệnh nặng nói chung. Khi đi chung với một trong 5 sao liên quan đến hệ tiêu hóa, báo hiệu bệnh nặng ở hệ tiêu hóa như loét, rách, sỏi mật, gan hư, hoặc ung thư. Vì Không Kiếp chỉ ung nhọt, lở loét, bệnh có thể biểu hiện như loét dạ dày, rách ruột, kiết lỵ ra máu. Bệnh thường phát bột phát và nặng (nhất là khi hãm địa).
- Thiên Hình, Kiếp Sát: Một hoặc cả hai sao này chỉ về mổ xẻ. Bệnh tiêu hóa có thể cần phẫu thuật, bệnh tương đối nặng.
- Kình Dương, Đà La, Hỏa Tinh, Linh Tinh: Bốn sao này cũng chỉ bệnh nhưng tính chất và cường độ không rõ ràng, không nặng bằng Không Kiếp.
- Đại Hao, Tiểu Hao (Song Hao): Chủ yếu chỉ bệnh đau bụng, tiêu chảy. Nếu đóng ở Mệnh hay Tật Ách, báo hiệu người hay bị tiêu chảy kinh niên, hoặc ăn không tiêu, kém ăn, trúng thực, nôn mửa tiêu chảy.
- Hóa Kỵ: Chỉ sự trục trặc nhỏ trong hệ tiêu hóa, có thể do tác dụng phụ của thuốc hoặc ăn trúng chất độc hại (do Hóa Kỵ có tính chất hóa chất).
- Thiên Khốc, Thiên Hư: Chỉ sự hao tổn, trục trặc ngấm ngầm trong hệ tiêu hóa, gây khó chịu như ăn không tiêu, đầy hơi, khó tiêu không rõ nguyên nhân. Có thể liên quan đến răng miệng không tốt, nhai không kỹ. Bệnh có tính chất kinh niên.
-
Các bộ sao khác liên quan đến bệnh tiêu hóa:
- Thái Âm hãm địa.
- Vũ Khúc, Thất Sát.
- Thiên Đồng, Hóa Kỵ.
- Thiên Trù, Đại Hao, Tiểu Hao: Bệnh do ăn uống quá độ hoặc ngộ độc thực phẩm. Thường thấy ở những người hay ăn uống sang trọng, tiệc tùng.
-
Sao chỉ rõ bộ phận bị bệnh:
- Riêu, Đà La, Hóa Kỵ: Đau dạ dày, đau ruột.
- Không, Kiếp, Bệnh Phù, Thiên Cơ: Bệnh về mật.
- Không, Kiếp, Hỷ Thần: Bệnh trĩ.
- Tham Lang, Đà La: Bệnh do ăn uống quá độ, bội thực.
- Bệnh Phù: Hay đau dạ dày, đầy hơi, kiết lỵ, hoặc thiếu dinh dưỡng gây phù thũng.
-
Tổng hợp các sao: Càng nhiều sao kể trên hội tụ, bệnh càng nặng và lâu khỏi.
2. Các Bệnh Về Hệ Hô Hấp
Sách Lý Số Học không ghi nhận sao nào chỉ riêng bộ máy hô hấp, nhưng có một số bộ sao chỉ bệnh hô hấp:
-
Địa Không, Địa Kiếp: Chỉ bệnh đau phổi dưới nhiều hình thái và mức độ (ho, suyễn, yếu phổi, lao phổi, ung thư phổi, sưng phổi).
-
Tang Môn, Bạch Hổ, Thiên Khốc, Thiên Hư: Ho lao.
-
Thái Âm hãm địa: Đau phổi.
-
Thiên Khốc: Phong đàm (ho có đờm), ho ra máu.
-
Thiên Khốc: Phổi yếu, hay ho vặt.
-
Thiên Hình, Bệnh Phù hay Tử Phù: Có thể bị lao hoặc kinh phong (co giật).
-
Ảnh hưởng của các Hung Tinh: Các Sát Tinh, Hung Tinh, Hao Bại Tinh, Hóa Kỵ đi kèm sẽ mô tả rõ hơn hình thái hoặc cường độ bệnh:
- Gặp Thiên Hình, Kiếp Sát: Bệnh hô hấp có thể phải mổ.
- Gặp Đại Hao, Tiểu Hao: Bệnh phổi hay tái phát nhiều lần, gần như kinh niên.
- Gặp Hóa Kỵ: Dễ phát sinh bệnh tiêu hóa do dùng thuốc trị phổi quá nhiều (tác dụng phụ của thuốc).
- Gặp Lưu Hà: Có thể bị tràn dịch phổi.
3. Các Bệnh Về Hệ Tuần Hoàn (Máu Huyết, Tim Mạch)
Sách Lý Số Học chỉ kể có Tang Môn và Bạch Hổ chỉ máu. Không có sao nào chỉ riêng tim, thận (?). Những bộ sao chỉ các bệnh về máu huyết, tim mạch gồm có:
-
Lâm Quan, Hỏa Tinh hay Linh Tinh: Bệnh chảy máu cam, xuất huyết, đứt mạch máu.
-
Bạch Hổ: Máu xấu, đặc biệt đối với phụ nữ.
-
Tang Môn, Bạch Hổ: Bệnh về khí huyết, thiếu máu, căng mạch máu, yếu tim, đau tim.
-
Đào Hoa, Hồng Loan: Yếu tim.
-
Lưu Hà: Bệnh máu loãng, dễ bị hoại huyết khi bị thương tích.
-
Ảnh hưởng của các Hung Tinh: Các sao trên đi kèm với Sát Tinh, Hình Tinh, Hao Bại Tinh, Ám Tinh sẽ làm bệnh nặng hơn.
4. Các Bệnh Về Hệ Bài Tiết Và Sinh Dục
Không có sao chỉ rõ bộ phận bài tiết (thận, bàng quang...). Tuy nhiên, Kình Dương chỉ dương vật, sao Thai chỉ âm hộ.
-
Dấu hiệu bệnh:
- Thiên Riêu hay Thiên Hư: Bệnh suy thận, dương hư.
- Tham Lang, Thiên Riêu: Bệnh phong tình (bệnh lây qua đường tình dục).
- Đào Hoa, Hồng Loan, Địa Không, Địa Kiếp: Bệnh phong tình.
- Thiên Riêu, Hoa Cái: Bệnh phong tình.
- Đào Hoa, Hồng Loan, Hóa Kỵ, Mộc Dục: Bệnh phạm phòng (?) - theo Thái Thứ Lang.
- Đào Hoa, Thiên Hình, Thai, Mộc Dục: Bệnh phạm phòng (?) - theo Thái Thứ Lang.
- Đào Hoa, Hồng Loan, Thiên Riêu, Hỷ Thần: Bệnh mộng tinh, di tinh.
- Mộc Dục, Hoa Cái: Bệnh mộng tinh, di tinh.
- Thai, Địa Không, Địa Kiếp: Bệnh đau tử cung, tử cung lệch hay sa tử cung.
- Cự Môn, Kình Dương, Hỏa Tinh: Bệnh do tửu sắc, sinh dục quá độ.
- Tham Lang ở Tý, Ngọ (có thể đi kèm Đà La): Bệnh do tửu sắc, sinh dục quá độ.
-
Ảnh hưởng của các Hung Tinh: Các sao trên đi chung với Sát Tinh, Hình Tinh, Hao Bại Tinh, Ám Tinh:
- Đi với Không Kiếp: Thường là bệnh nặng, có máu mủ.
- Đi với Thiên Hình, Kiếp Sát: Có thể cần mổ xẻ.
5. Các Bệnh Về Tai, Mũi, Họng
-
Các sao chỉ bộ phận: Long Trì chỉ mũi, Phượng Các chỉ tai, Phá Toái chỉ cuống họng.
-
Dấu hiệu bệnh:
- Phượng Các, Kình Dương, Đà La: Bệnh ở tai (cứng tai, lãng tai, sớm lãng tai, điếc).
- Long Trì, Thiên Khốc, Thiên Hư: Bệnh lở mũi (như thối cuống mũi). Có Thiên Hình là có mủ, có Hỏa Tinh, Linh Tinh là có viêm nóng.
- Lâm Quan, Địa Kiếp: Bệnh yết hầu, thịt dư ở cổ họng.
- Phá Toái, Thiên Hình hay Thiên Hư, Thiên Khốc: Đau cuống họng (như viêm amidan), tiếng khàn rè.
- Thiên Riêu: Đau răng, hay hư răng sớm rụng răng.
-
Ảnh hưởng của các Hung Tinh: Sát Tinh, Hình Tinh, Hao Bại Tinh, Ám Tinh vẫn có thể đi chung với các sao trên làm bệnh nặng hơn.
6. Các Bệnh Của Sản Phụ
Các bệnh này thường liên quan đến bộ phận sinh dục nữ, máu huyết, tử cung, và quá trình sinh đẻ.
- Dấu hiệu bệnh:
- Đào Hoa, Hồng Loan, Kình Dương, Hóa Kỵ, Mộc Dục: Bệnh tiểu sản (sảy thai, đẻ non), hậu sản.
- Không, Kiếp, Mộc Dục hay Hóa Kỵ, Mộc Dục: Bệnh sản thai (?), đau dạ con, khó đẻ.
- Thái Âm hãm địa hay Thái Âm, Hóa Kỵ hay Thái Dương, Hóa Kỵ, Thiên Hư: Đàn bà âm hư, kinh nguyệt không đều, dương hư, có bệnh về bộ phận sinh sản, ảnh hưởng đến thụ thai và sinh đẻ.
- Lưu Hà hay Tang Môn, Bạch Hổ: Khi sinh đẻ, dễ bị băng huyết vì máu loãng.
7. Các Bệnh Ngoài Da
- Vũ Khúc, Thiên Cơ: Bệnh ngoài da hoặc tê thấp.
- Thiên Tướng ở Mão, Dậu: Da mặt vàng. Có bệnh thuộc khí huyết hoặc ngoài da.
- Thiên Cơ, Thái Âm: Hay có mụn nhọt.
- Không, Kiếp, Thiên Cơ: Mụn nhọt, lở chốc có máu mủ.
- Phá Quân: Máu nóng lúc nhỏ tuổi sinh nhọt.
- Liêm Trinh, Phá Quân: Chân tay có tỳ vết.
- Kình Dương, Hoa Cái, Không, Kiếp: Phát ban, lên đậu.
- Hỏa Tinh, Linh Tinh, Mộc Dục: Bỏng nước, bỏng lửa.
- Liêm Trinh hãm địa, Thiên Hình, Hóa Kỵ: Máu nóng sinh nhọt.
- Cự Môn hãm địa: Môi thâm.
- Tham Lang, Văn Xương: Lang ben, da loang lổ.
8. Các Bệnh Ở Mắt
Nhật (Thái Dương) và Nguyệt (Thái Âm) chỉ cặp mắt. Nhật là mắt trái, Nguyệt là mắt phải. Đi với Sát Tinh, Hình Tinh hay Bại Tinh, mắt dễ bị bệnh từ nặng đến nhẹ.
- Các bộ sao chỉ đau mắt:
- Nhật, Kình Dương, Hóa Kỵ ở Hợi, Tý: Bị đau mắt, có thể dẫn đến mù.
- Nguyệt, Thiên Riêu, Thiên Hình, Hóa Kỵ: Cũng đồng nghĩa (đau mắt, có thể mù).
- Đà La, Thiên Riêu, Hóa Kỵ: Mắt kém.
- Phá Quân, Vũ Khúc: Hay bị đau mắt.
9. Các Bệnh Về Hệ Thần Kinh
Về mặt thần kinh, Thái Dương và Thái Âm sáng sủa thường là dấu hiệu của các bệnh liên quan đến thần kinh, biểu hiện như mất ngủ, căng thẳng, tăng huyết áp, lo âu quá đáng. Các bệnh thần kinh nặng hơn (khùng, điên) do các bộ sao sau mô tả:
-
Nhật, Cự Môn: Ngây ngô, hơi khùng, suy luận không bình thường. Nhật càng sáng, bệnh càng nặng.
-
Nhật, Không, Kiếp.
-
Phá Quân, Hỏa Tinh, Linh Tinh.
-
Nhật và nhiều sao Hỏa Tinh ở cung Hỏa (?).
-
Phá Quân, Kình Dương, Đà La, Thiên Hình, Hóa Kỵ.
-
Các sao khác ảnh hưởng tâm lý: Mệnh có Tang Môn, Bạch Hổ, Thiên Khốc, Thiên Hư, Cô Thần, Quả Tú, Đẩu Quân thường u buồn, ủy mị, dồn nén cảm xúc.
-
Các bệnh ở chân tay, gân cốt:
- Thiên Mã chỉ chân tay. Kình Dương, Đà La cũng liên quan bệnh ở tứ chi.
- Thiên Mã, Đà La: Có tật ở chân tay.
- Thiên Mã, Thiên Hình: Có thương tích ở chân tay.
- Thiên Hình, Đà La: Gân chân tay bị yếu.
- Vũ Khúc, Thiên Riêu: Tê thấp hoặc phù chân tay.
10. Những Bệnh Lạ
Theo dị đoán trong Lý Số Học, có vài bệnh lạ được liệt kê:
- Thiên Cơ, Hỏa Tinh, Linh Tinh: Bệnh ma ám, quỷ ám.
- Thiên Riêu, Hỏa Tinh, Linh Tinh: Bị ma quỷ phá phách, quấy nhiễu.
- Sát Tinh, Đại Hao, Tiểu Hao, Mộc Dục, Hóa Kỵ: Ung thư (theo Thái Thứ Lang).
- Bệnh Phù, Thiên Hình, Hóa Kỵ: Hủi (phong cùi) (theo Thái Thứ Lang).
11. Những Tật Nguyền (Tật)
Tật là những bất thường trong cấu tạo cơ thể hoặc mất mát bộ phận, ảnh hưởng đến hình dáng, cử động, hoặc chức năng. Ví dụ: gù lưng, bướu, què, nói lắp, cận thị, viễn thị.
-
Các bộ sao chỉ tật:
- Sao Vượng địa, Kình Dương, Đà La hay Thiên Hình: Lưng có tật (gù lưng, vẹo lưng).
- Thiên Mã, Đà La hay Tuần, Triệt: Có tật ở chân tay (què, chân dài chân ngắn, tay dị dạng, cụt chân tay, mất bàn chân bàn tay).
- Thiên Việt, Đại Tiểu Hao: So vai (vai cao vai thấp). Thiên Khôi, Thiên Việt gặp Thiên Hình cũng có ý nghĩa này.
- Thiên Tướng, Thiên Hình: Có tật ở trên đầu (đầu méo, to nhỏ bất thường, hói đầu).
- Phục Binh, Thiên Hình: Nói ngọng.
- Thái Tuế, Đà La, Thiên Riêu, Hoa Cái: Nói lắp (cà lăm).
- Vũ Khúc, Thiên Riêu, Thiên Việt, Phá Toái: Câm.
- Thất Sát, Kình Dương, Đà La, Linh Tinh, Hỏa Tinh: Tật gù lưng.
- Cự Môn, Hỏa Tinh hay Linh Tinh: Miệng méo.
- Hóa Kỵ, Thiên Riêu: Sứt môi.
- Phượng Các, Địa Kiếp, Kình Dương: Điếc.
- Long Trì, Kình Dương: Mũi sống trâu, mũi lệch.
- Nhật, Nguyệt gặp Thiên Riêu, Đà La hay Hóa Kỵ: Mắt có tật (cận thị, viễn thị, loạn thị). Nếu gặp cả ba sao này thì tật nặng (lòa, quáng gà).
- Vũ Khúc, Thiên Tướng: Có ám tật (tật kín đáo).
- Cự Môn, Nhật: Hình dáng dị kỳ.
- Lộc Tồn, Không, Kiếp: Có ám tật (dấu hiệu kín đáo) mới sống lâu (?).
-
Các sao thường gây tật: Thông thường các sao Thiên Hình, Kình Dương, Đà La, Hỏa Tinh, Linh Tinh, Hóa Kỵ, Thiên Riêu là những sao thường gây tật khi đi cùng với những bộ sao chỉ bộ phận cơ thể.
Nhận xét
Đăng nhận xét