Khám Phá Bản Sắc Sự Nghiệp: 14 Chính Tinh Tiết Lộ Tính Cách Và Con Đường Công Danh Của Bạn

https://www.tiktok.com/@tuvitamthanh?_t=ZS-8vm6J3kKHTT&_r=1

Facebook 

STK donate: Vcb: 0171003478500 - Nguyen Thanh Tam

Momo: 0774981706. - Nguyen Thanh Tam

Nếu mọi người muốn xem thêm bài viết nào cứ liên hệ mình nha.

Zalo đặt lịch xem tử vi: 0774981706


Khám Phá Bản Sắc Sự Nghiệp: 14 Chính Tinh Tiết Lộ Tính Cách Và Con Đường Công Danh Của Bạn


Trong bản đồ số phận Tử Vi Đẩu Số, Cung Mệnh là hạt nhân, là nơi định hình "cái tôi" cốt lõi, ảnh hưởng sâu sắc đến tính cách và con đường cuộc đời bạn. Ngôi sao Chính Tinh tọa thủ tại Cung Mệnh mang năng lượng chủ đạo, chi phối gần như toàn bộ bản sắc cá nhân và hé lộ những xu hướng nghề nghiệp phù hợp nhất.

Bạn có bao giờ tự hỏi tại sao mình lại có tính cách này? Tại sao mình lại có xu hướng làm công việc kia? Câu trả lời có thể nằm ngay tại ngôi sao Chính TinhCung Mệnh của bạn. Hãy cùng khám phá tính cách và con đường công danh của bạn qua 14 Chính Tinh nhé!

1. Sao Tử Vi

Là Đế Tinh, biểu tượng cho sự lãnh đạo và quyền uy.

  • Tính cách chung: Người Tử Vi thủ Mệnh thường thận trọng, trầm tĩnh, thích thể hiện bản thân. Bên ngoài có vẻ cương nghị nhưng bên trong lại mềm mỏng (ngoài cương trong nhu). Họ có khả năng lãnh đạo và tài quản lý bẩm sinh.
  • Điểm yếu: Khi gặp việc không như ý, dù bề ngoài không biểu lộ cảm xúc, nhưng trong lòng lại rất đau khổ. Họ có nhiều dục vọng, nhưng nếu không có năng lực thực tế hỗ trợ, dễ đi đến hư danh (chỉ có tiếng mà không có miếng).
  • Nghề nghiệp phù hợp (Mệnh Nam): Nhân viên công ty, quản lý công ty gia đình, nhà chính trị.
  • Đặc điểm (Mệnh Nữ): Thường có tưởng mạo xinh đẹplàn da mịn màng, khí tiết đoan trang, được hưởng một nền giáo dục toàn diện.
  • Các bộ sao đi chung:
    • Tử Vi hội Tham Lang: Là người đa cảm, có duyên với người khác giới.
    • Tử Vi hội Thất Sát tại Tỵ, Hợi: Lòng tự tôn rất mạnh.
    • Tử Vi tọa tại Tý: Cá tính độc lập, cô độc. Tính khí hơi nóng nảy. Nếu không gặp Địa Kiếp, Địa Không thì có thể kinh doanh.
    • Tử Vi tọa tại Ngọ: Có cái nhìn độc đáo, lý tưởng cao siêu, thích nắm quyền lãnh đạo. Cá tính đặc biệt, thích nghiên cứu triết lý tôn giáo. Nếu thêm các sao chủ về khoa giáp thì nên nghiên cứu học thuật hoặc hoạt động trong giới văn nghệ.
    • Tử Vi Phá Quân tại Sửu, Mùi: Hay suy nghĩ, nhiều vất vả. Tính cách thẳng thắn, quyết đoán, có khả năng lãnh đạo, cá tính độc lập. Thích sáng tạo. Thường có cuộc sống đầy đủ, sung túc. Nên phát triển trong giới chính trị. Nếu nhiều Sát Tinh, thường phải lo toan suy nghĩ, nên làm nghề phục vụ trong quân đội hoặc các ngành phục vụ, không nên kinh doanh. Nếu có Hoa Cái đồng hành, có thể làm người đứng đầu trong lĩnh vực tôn giáo.
    • Tử Vi Thiên Phủ tại Dần, Thân: Trung hậu, ôn hòa, lương thiện. Thông minh, đa tài, cẩn thận, có khả năng lãnh đạo. Hai sao này mạnh, nên lúc nhỏ có thể gặp tai nạn hoặc không có duyên với cha mẹ. Nên làm công việc trong ngành phục vụ, công chức. Mệnh nữ nên là người làm chủ gia đình.
    • Tử Vi Tham Lang tại Mão, Dậu: Nhiều hứng thú. Mệnh nam ham tửu sắc. Mệnh nữ giỏi nội trợ, đối nhân xử thế khéo léo. Nếu không gặp sao chủ về đào hoa, sát tinh, là người thẳng thắn, kiên cường, phản ứng nhanh, tài cán ưu việt, yêu thích văn nghệ. Là thiên tài về ngữ văn. Mệnh nữ giỏi nội trợ, có thể am tường văn học lại tinh thông võ nghệ. Nếu hội với Địa Không, Địa Kiếp, sẽ phát triển trong giới tôn giáo. Thêm Kình Dương, nên làm các nghề về chăm sóc sắc đẹp, chăm sóc tóc.
    • Tử Vi Thiên Tướng tại Thìn, Tuất: Chính nghĩa, cá tính ôn hòa. Xử sự thận trọng, vui vẻ giúp đỡ người khác. Có kỹ năng đặc thù. Nên làm công chức hoặc văn chức.
    • Tử Vi Thất Sát tại Tỵ, Hợi: Tính cách kiên cường, quả quyết. Làm việc có khí phách, ý chí cao, có khả năng tự lập. Yêu thích sự mạnh mẽ, khéo ăn nói. Có thể làm nghề hoặc theo nghiệp văn. Mệnh nữ nên làm công việc phù hợp với nữ giới.

2. Sao Thiên Cơ

Biểu tượng cho sự thông minh, mưu lược và sự thay đổi.

  • Tính cách chung: Nhanh nhẹn, linh hoạt, cần cù, cẩn thận. Làm việc có kế hoạch, giỏi sắp xếp. Thích "ảo tưởng" (có nhiều ý tưởng). Có khả năng đưa ra sách lược, muốn độc lập sáng tạo. Đôi khi xử lý công việc vội vàng, hấp tấp. Không thích làm trái ý người khác (thường khéo léo).
  • Ưu điểm: Thông minh, ham mê nghiên cứu. Tâm địa hiền lương. Có khả năng quan sát và phân tích tốt. Thích nghiên cứu triết học, tôn giáo, tinh mệnh (tử vi, bói toán...).
  • Nghề nghiệp phù hợp (Mệnh Nam): Tháo vát, mắt sáng, lanh lợi. Trọng lễ tiết, tính cách ôn hòa. Được tín nhiệm trong gia đình. Thích hợp làm nhà thiết kế quảng cáo, nghiên cứu học thuật, nghệ thuật, họa sĩ.
  • Đặc điểm (Mệnh Nữ): Thường có dáng người gầy, trầm lặng, tỉ mỉ. Có cá tính nam nhi. Là mẫu vợ hiền mẹ tốt, dạy con rất nghiêm khắc.
  • Các bộ sao đi chung:
    • Thêm Văn Xương, Văn Khúc: Là người tham mưu tài năng.
    • Ưa hội với Thái Âm, Thiên Đồng, Thiên Lương (bộ Cơ Nguyệt Đồng Lương):đầu óc lãnh đạo siêu việt.
    • Thêm Cự Môn: Có thể trở thành nhà tư tưởng, nhà nghệ thuật.
    • Thêm Địa Không, Địa Kiếp: Có thể hoạt động trong lĩnh vực tôn giáo.
    • Thiên Cơ tại Tý, Ngọ: Khả năng biện luận giỏi. Giỏi giao tiếp ứng xử, phản ứng nhanh nhẹn. Gặp Sát Tinh: Làm về chuyên môn kỹ thuật. Gặp Cát Tinh: Có thể theo nghề y hoặc luật sư. Đối cung có Cự Môn Hóa Quyền: Có thể làm việc trong giới văn học, giáo dục, hoặc đại chúng. Mệnh nữ nên theo công việc của phụ nữ.
    • Thiên Cơ tại Sửu, Mùi: Nên làm công việc trong ngành phục vụ, không nên tự mình kinh doanh.
    • Thiên Cơ Thái Âm tại Dần, Thân: Mệnh nam dễ tiếp cận phụ nữ (có duyên?). Mệnh nữ cá tính ôn hòa, có tài quản lý gia đình. Nên làm văn phòng hoặc nhậm chức ở cơ quan nhà nước. Nếu thêm sao chủ về đào hoa: Có thể làm nghề biểu diễn.
    • Thiên Cơ Cự Môn tại Mão, Dậu: Cá tính kiên cường, có chủ kiến và khẩu tài. Đa học, đa tài. Suy nghĩ sắc bén, dễ buồn. Nên làm việc trong cơ quan nhà nước.
    • Thiên Cơ Thiên Lương tại Thìn, Tuất: Tấm lòng hiền từ, lương thiện, ôn hòa. Có tài năng và phẩm cách thanh cao. Thông minh, cơ trí, giỏi phân tích. Nên làm công việc trong lĩnh vực phục vụ.
    • Thiên Cơ tại Tỵ, Hợi: Mệnh nam ôn nhu, đa tình, có duyên với người khác giới. Nên theo nghiệp văn.

3. Sao Thái Dương

Biểu tượng của mặt trời, chủ về danh tiếng, nhiệt huyết và sự phát tán.

  • Tính cách chung: Hấp tấp, vội vàng, quyết liệt. Làm việc tích cực. Tiêu tiền tiết kiệm (?). Hiếu động, thích xuất ngoại. Có khí phách. Dễ khoa trương, tự cao, nên thường không chấp nhận sự chỉ huy của người khác. Nhiệt tình quan tâm đến người khác. Hành động nhanh nhẹn, nói nhanh. Tấm lòng bao dung, độ lượng.
  • Điểm mạnh: Được xã hội trọng dụng.
  • Nghề nghiệp phù hợp (Mệnh Nam): Cơ quan chính phủ, nhà chính trị, kiến trúc sư.
  • Nghề nghiệp phù hợp (Mệnh Nữ): Kinh doanh bách hóa, thiết kế đồ cao cấp, hướng dẫn viên du lịch.
  • Đặc điểm (Mệnh Nữ): Tính cách mạnh mẽ, thích đoạt quyền chồng. Nên lấy người bạn đời có tính tình ôn hòa.
  • Các bộ sao đi chung:
    • Thái Dương tọa tại Tý: Nên làm công chức nhà nước hoặc giáo viên hoặc công tác xã hội.
    • Thái Dương Thái Âm tại Sửu: Cá tính bảo thủ, cẩn thận, tuân thủ quy tắc. Có thể tự hài lòng. Nên làm giáo viên hoặc nhân viên nhà nước hoặc công tác xã hội. Không nên kinh doanh. Mệnh nữ thành công trong công tác lại đảm đang việc nhà.
    • Cự Môn Thái Dương tại Dần:chí hướng lớn, lý tưởng và hoài bão. Cá tính cẩn trọng, phong độ tốt, có sự tu dưỡng. Tốt nhất nên làm giáo viên (có sự bao dung nên là giáo viên tốt). Cũng có thể nghiên cứu học vấn hoặc nghệ thuật, hoặc làm nhà ngoại giao, nghệ sĩ biểu diễn, phiên dịch, pháp thuật. Không nên kinh doanh.
    • Thái Dương Thiên Lương tại Mão:thiên tài về văn nghệ. Nhiệt tình, thẳng thắn, thích giúp đỡ người khác không tính toán. Có thể đảm nhiệm công việc trong cơ quan nhà nước.
    • Thái Dương tọa tại Thìn: Nhiệt tình, thẳng thắn, thông minh, cơ trí. Nên theo lĩnh vực giáo dục, phiên dịch, ngoại giao. Mệnh nữ thường có sự nghiệp thành đạt.
    • Thái Dương tọa tại Tỵ: Chí hướng cao xa. Nhiệt tình, thẳng thắn. Chủ về phú quý.
    • Thái Dương tọa tại Ngọ: Cá tính cô độc. Nên chú ý về sức khỏe (hệ thống tuần hoàn, thần kinh).
    • Thái Âm Thái Dương tại Mùi: Chủ về người cô độc, thích sĩ diện, thiếu thực tế. Không tốt bằng khi tọa thủ ở chỗ miếu vượng. Nên làm giáo viên hoặc làm trong cơ quan nhà nước. Không nên kinh doanh.
    • Thái Dương tọa tại Thân: Hòa nhã, vui vẻ. Không tính toán được mất. Làm việc thường trước cần cù, sau lười nhác. Nếu theo lĩnh vực văn hóa, giáo dục tất sẽ trở thành người tài năng.
    • Thái Dương Thiên Lương tại Dậu: Nên theo lĩnh vực văn hóa nghệ thuật, giáo dục, nghiên cứu dịch số, tôn giáo.
    • Thái Dương tọa tại Tuất: Chủ về người bôn ba, vất vả. Nên làm giáo viên.
    • Thái Dương tọa tại Hợi: Tuy bôn ba, vất vả nhưng có kỹ năng và kiến thức chuyên môn. Nên theo lĩnh vực giáo dục hoặc truyền thông.

4. Sao Vũ Khúc

Biểu tượng của tài chính, võ nghiệp và sự cương nghị.

  • Tính cách chung: Mạnh mẽ, phóng khoáng, nhanh nhẹn, quyết đoán. Dễ nổi nóng. Giàu ý chí nhưng đôi khi làm việc thiếu suy nghĩ thấu đáo.
  • Ngoại hình: Thân hình tầm thước, cơ thể rắn chắc, giọng nói sang sảng.
  • Đặc điểm (Mệnh Nữ): Dung mạo xinh đẹp nhưng tính cách mạnh mẽ, dễ đoạt quyền chồng.
  • Nghề nghiệp phù hợp (Mệnh Nam): Nên theo nghiệp hoặc kỹ thuật hoặc tài chính (cảnh sát, quân đội, xây dựng, kiến trúc, nhân viên ngân hàng, kinh doanh bất động sản...).
  • Nghề nghiệp phù hợp (Mệnh Nữ): Kinh doanh ẩm thực, đá quý hoặc là giáo viên và những công việc phù hợp với phái nữ.
  • Các bộ sao đi chung:
    • Vũ Khúc Thiên Phủ tại Tý: Tính tình ôn nhu, đôn hậu. Thông minh, có tài, mạnh mẽ mà ngay thẳng. Không gặp Địa Không, Địa Kiếp: Có thể kinh doanh mà phát tài. Nếu gặp Sát Tinh: Nên làm công chức hoặc theo nghiệp võ.
    • Vũ Khúc Tham Lang tại Sửu, Mùi: Đa tài đa nghệ. Có tài ngoại giao. Mệnh nữ giỏi tề gia, tính tình cương trực. Nên kinh doanh châu báu, trang sức, tranh ảnh. Có Sát Tinh: Nên theo lĩnh vực văn hóa nghệ thuật. Thêm Kình Dương: Nên theo kỹ năng chuyên môn.
    • Vũ Khúc Thiên Tướng tại Dần: Thành thực, hiền hậu, chính trực. Thường hay giúp đỡ người khác. Làm việc chu đáo, cẩn thận nhưng cũng rất mạnh mẽ, nhẫn nại. Nên theo chính trị hoặc làm dịch vụ.
    • Vũ Khúc Thất Sát tại Mão, Dậu: Tính tình nóng vội nhưng có tài. Thông minh, cơ trí, mưu lược. Nên làm công chức hoặc theo nghiệp chính trị. Cũng có thể làm trong các cơ quan nhà nước. Nếu gặp Lộc Tinh: Có thể làm kinh doanh.
    • Vũ Khúc tại Thìn, Tuất: Chủ về văn võ song toàn. Theo nghiệp văn: công chức hoặc làm trong các cơ quan, doanh nghiệp nhà nước. Theo nghiệp võ: tướng tài trong quân đội, công an hoặc theo kỹ thuật chuyên môn.
    • Vũ Khúc Phá Quân tại Tỵ, Hợi: Tính cách mạnh mẽ, cương trực. Gặp Văn Xương, Văn Khúc: Nên theo lĩnh vực nghiên cứu học thuật, tôn giáo. Thêm Lộc Tinh: Nên tham gia vào giới tài chính nhưng không nên kinh doanh.

5. Sao Thiên Đồng

Biểu tượng của niềm vui, sự hưởng thụ và lòng nhân hậu.

  • Tính cách chung: Thân thiện, hòa nhã, lạc quan. Phong thái nhàn nhã, thong dong, thích an nhàn. Cũng rất yếu đuối. Có tài nhưng không tinh thông (rộng mà không sâu). Hiếu kỳ, lễ độ, nhân duyên tốt. Biết kiềm chế bản thân, luôn biết tiếp thu ý kiến người khác.
  • Ngoại hình: Mặt tròn, lưỡng quyền đầy đặn. Mệnh nữ: Nước da trắng, thân hình nhỏ nhắn, dung mạo xinh đẹp.
  • Nghề nghiệp phù hợp (Mệnh Nam): Lĩnh vực có sự giao thiệp rộng (nhân viên ngân hàng, dịch vụ ẩm thực).
  • Nghề nghiệp phù hợp (Mệnh Nữ): Du lịch, kinh doanh đồ trang sức, thư ký ở công ty lớn.
  • Các bộ sao đi chung:
    • Thiên Đồng Thái Âm tại Tý, Ngọ: Cá tính phóng khoáng. Mệnh nữ: Dung mạo xinh đẹp, ôn nhu, hiền thục. Ưa trang điểm, giỏi tề gia. Nên làm giáo viên. Thêm Kình Dương: Nên theo nghiệp võ.
    • Thiên Đồng Cự Môn tại Sửu, Mùi: Nên làm trong các doanh nghiệp hoặc giới truyền thông. Mệnh nữ nên làm công tác xã hội.
    • Thiên Đồng Thiên Lương tại Dần, Thân: Tính tình ôn nhu, thanh cao. Bề ngoài mộc mạc, bên trong chân chất, hiền lành, lương thiện. Xử sự khéo léo. Nên theo lĩnh vực truyền thông, văn hóa giáo dục, xuất bản, công chức.
    • Thiên Đồng tại Mão, Dậu: Yêu thích văn nghệ và cuộc sống nhàn hạ. Nên theo lĩnh vực truyền thông hoặc văn hóa giáo dục. Mệnh nữ: Bảo thủ, cẩn thận, hiền thục. Có thể trở thành người mẹ hiền vợ đảm.
    • Thiên Đồng tại Thìn, Tuất: Nên theo lĩnh vực giáo dục, truyền thông hoặc làm đại biểu quốc hội. Mệnh nữ: Dung mạo đẹp. Nên theo lĩnh vực văn hóa giáo dục, sáng tác, xuất bản, nghiên cứu học thuật.
    • Thiên Đồng nhập miếu tại Hợi: Thích an nhàn, làm việc lười nhác. Nếu gặp Sát Tinh: Mới có chí tiến thủ.
    • Thiên Đồng tại Tỵ, Hợi: Nên làm công chức hoặc làm trong các cơ quan, doanh nghiệp nhà nước. Mệnh nữ: Hòa nhã, dung mạo xinh đẹp, được nhiều bạn khác giới theo đuổi. Nên theo những lĩnh vực phù hợp với nữ giới.

6. Sao Liêm Trinh

Biểu tượng của tình cảm, sự cố chấp và quyền uy.

  • Tính cách chung: Thẳng thắn, thành thật, mạnh mẽ. Làm việc chăm chỉ, cẩn thận. Giàu lòng tự trọng. Cương nghị, kiên cường. Được mọi người kính nể.
  • Đặc điểm (Mệnh Nữ): Hiếu thắng, dung mạo xinh đẹp.
  • Nghề nghiệp phù hợp (Mệnh Nam): Nên độc lập kinh doanh hoặc làm nhà thiết kế, nhà văn, nhân viên ngân hàng, giáo viên, công chức hoặc tham gia vào lĩnh vực chính trị, làm nhân viên kỹ thuật trong ngành công nghiệp nặng.
  • Nghề nghiệp phù hợp (Mệnh Nữ): Nghệ nhân gốm sứ, y tá, dược sỹ. Nhân viên bán hàng cao cấp, tiếp viên hàng không.
  • Các bộ sao đi chung:
    • Liêm Trinh Thiên Tướng tại Tý, Ngọ: Cẩn thận, có trách nhiệm. Nên làm công chức.
    • Liêm Trinh Thất Sát tại Sửu, Mùi: Thích văn nghệ, nặng về hưởng thụ. Nhiều sở thích, khéo quản lý tài chính. Nên làm công chức hoặc làm trong các cơ quan, doanh nghiệp tài chính. Cũng có thể góp vốn kinh doanh nhưng không nên độc lập kinh doanh.
    • Liêm Trinh tại Dần, Thân: Có tài năng, khéo giao tiếp. Dễ gần tửu sắc và gặp vận may phát tài. Nên làm trong cơ quan nhà nước hoặc cơ quan hành chính. Thêm Địa Không, Địa Kiếp: Nên theo kỹ thuật chuyên môn, kỹ sư, nhân viên phòng nhân sự. Không gặp Địa Không, Địa Kiếp: Có thể kinh doanh về lĩnh vực làm đẹp (mỹ phẩm, trang sức, quần áo). Mệnh nữ đoan chính, hiền thục, đảm đang gánh vác công việc gia đình và sự nghiệp.
    • Liêm Trinh Phá Quân tại Mão, Dậu:hoài bão, chí khí, năng lực làm việc cao. Nên theo chính trị hoặc công chức hoặc lĩnh vực truyền thông. Thêm Hóa Lộc: Nên theo lĩnh vực tài chính, nhân viên kinh doanh nhưng không nên kinh doanh. Mệnh nữ thông minh, khéo léo, lanh lợi.
    • Liêm Trinh Thiên Phủ tại Thìn, Tuất: Ôn hòa, đôn hậu, học vấn uyên thâm. Nên sẽ thành người lãnh đạo tài giỏi hoặc nên tham gia vào lĩnh vực văn hóa nghệ thuật.
    • Liêm Trinh Tham Lang tại Tỵ, Hợi: Có nhiều hoài bão. Có lợi khi theo nghiệp chính trị. Thêm Hóa Lộc: Có thể tham gia vào giới tài chính nhưng không nên làm kinh doanh. Thêm Sát Tinh: Chủ về người có tay nghề độc đáo.

7. Sao Thiên Phủ

Là Lệnh Tinh, biểu tượng cho kho lộc, sự an bài và sự ổn định.

  • Tính cách chung: Bảo thủ nhưng hiền lành, lễ độ, đạo đức. Tự đắc (tự hài lòng). Bên ngoài mềm mỏng bên trong cương nghị (ngoài nhu trong cương). Cuộc sống đơn điệu, không có sức sáng tạo, ưa nhàn hạ. Tuy đa tài đa nghệ nhưng dễ lười biếng, bảo thủ, an phận thủ thường. Thích ẩm thựchưởng thụ cuộc sống an nhàn.
  • Sức khỏe: Dễ phòng mắc bệnh liên quan đến hệ tuần hoàn.
  • Đặc điểm (Mệnh Nữ): Thân hình đầy đặn, là người hướng nội nhưng không giỏi tề gia.
  • Nghề nghiệp phù hợp: Giáo viên, kiến trúc sư, kinh doanh nhỏ, thư ký, nhân viên ngân hàng.
  • Kết Hợp: Xem thêm các tổ hợp có Thiên Phủ (ví dụ: Tử Vi Thiên Phủ, Vũ Khúc Thiên Phủ, Liêm Trinh Thiên Phủ) ở phần sao Tử Vi, Vũ Khúc, Liêm Trinh để hiểu rõ hơn khi sao này đồng cung với các Chính Tinh khác.

8. Sao Thái Âm

Là Tài Tinh, biểu tượng cho mặt trăng, sự lãng mạn, tài lộc và phái nữ.

  • Tính cách chung: Ôn nhu, lãng mạn, thích cái đẹp. Thường có ham muốn rời xa thế tục (?), chú trọng trang trí nhà cửa. Thường hay suy tư, làm việc thiếu thực tế.
  • Ưu điểm: Thích văn học nghệ thuật. Ưa sạch sẽ. Có duyên với người khác giới. Cử chỉ tao nhã, giọng nói truyền cảm.
  • Ngoại hình: Thái Âm miếu vượng: Mệnh nữ là bậc tuyệt đại mỹ nhân, Mệnh nam tuấn tú, hào hoa. Mệnh nữ: Yểu điệu thướt tha, thanh thoát, phong thái nhẹ nhàng, thanh tao, mang vẻ đẹp cổ điển.
  • Nghề nghiệp phù hợp (Mệnh Nam): Nhà thơ, tác gia, diễn viên điện ảnh, nhà thiết kế, bác sỹ.
  • Nghề nghiệp phù hợp (Mệnh Nữ): Lĩnh vực dịch vụ, nhân viên văn phòng. Kinh doanh đồ trang sức, nhà thiết kế, ca sỹ, bác sỹ, du lịch, nhân viên cửa hàng bách hóa.
  • Các bộ sao đi chung:
    • Thêm Văn Khúc: Nên theo lĩnh vực thần bí học, toán mệnh, y dược.
    • Thêm Thiên Khôi, Thiên Việt (tổ hợp Khôi Giáp): Nên nghiên cứu học thuật hoặc theo lĩnh vực nghệ thuật.
    • Xem thêm các tổ hợp có Thái Âm (ví dụ: Thiên Cơ Thái Âm, Thái Dương Thái Âm, Thiên Đồng Thái Âm) ở phần sao Thiên Cơ, Thái Dương, Thiên Đồng.

9. Sao Tham Lang

Là Đào Hoa Tinh, biểu tượng cho dục vọng, sự biến hóa và sự ngoại giao.

  • Tính cách chung: Hào phóng, hành động thực tế. Coi trọng sự hợp lý. Thích công việc năng động. Độ lượng, không thích làm người khác bị tổn thương. Tràn đầy sức sống, mạnh mẽ.
  • Điểm yếu: Thường hay phóng đại, khoác lác. Ham mê tửu sắc. Ngang ngạnh, không theo lễ giáo. Thiếu nhiệt tình trong công việc (đôi khi).
  • Ngoại hình: Nam nữ đều có dung mạo đoan chính.
  • Tình duyên: Dễ mắc lưới tình, khéo làm khéo nói.
  • Nghề nghiệp phù hợp nhất: Tham gia vào giới nghệ thuật, xã hội.
  • Nghề nghiệp phù hợp (Mệnh Nam): Diễn viên, ca sỹ, kinh doanh ẩm thực.
  • Nghề nghiệp phù hợp (Mệnh Nữ): Người mẫu, hướng dẫn viên, diễn viên.
  • Các bộ sao đi chung:
    • Thêm Kình Dương, Đà La: Không nên làm bác sỹ khoa ngoại.
    • Xem thêm các tổ hợp có Tham Lang (ví dụ: Tử Vi Tham Lang, Vũ Khúc Tham Lang, Liêm Trinh Tham Lang) ở phần sao Tử Vi, Vũ Khúc, Liêm Trinh.

10. Sao Cự Môn

Biểu tượng của cái miệng, thị phi, sự lý lẽ và bóng tối.

  • Tính cách chung: Có óc quan sát, phân tích. Có tính hiếu kỳ. Không câu nệ tiểu tiết. Coi trọng công việc. Thường theo đuổi lý tưởng cao xa. Suy nghĩ linh hoạt, cậy tài xử thế. Không lúc nào vui (thường suy tư). Lao tâm khổ tứ nhưng học thức rất rộng. Ưa luận đàm (tranh luận). Thích sống thanh bần.
  • Tài năng: Giỏi về phát minh sáng chế. Có năng lực phán đoán chính xác. Có thể nghiên cứu Huyền học.
  • Ngoại hình (Mệnh Nữ): Mày dài mà mảnh, hay nói. Là hình mẫu điển hình của người phụ nữ biết lo toan gia đình.
  • Nghề nghiệp phù hợp (Mệnh Nam): Luật sư, chính trị gia, nhà phê bình, giảng viên. Nhân viên công ty quảng cáo, ngoại giao, diễn viên.
  • Nghề nghiệp phù hợp (Mệnh Nữ): Giáo viên, bảo mẫu, thư ký, tác gia, nhân viên kỹ thuật, nhà thiết kế...
  • Kết Hợp: Xem thêm các tổ hợp có Cự Môn (ví dụ: Thiên Cơ Cự Môn, Thiên Đồng Cự Môn, Thái Dương Cự Môn) ở phần sao Thiên Cơ, Thiên Đồng, Thái Dương.

11. Sao Thiên Tướng

Là Ấn Tinh, biểu tượng cho quyền ấn, sự trung hậu và giúp đỡ người khác.

  • Tính cách chung: Thận trọng, cẩn thận, đôn hậu. Thường hay giúp đỡ người khác. Rất mực trung thành. Làm việc có kế hoạch, có đầu có cuối. Đa tài mà hướng nội.
  • Phát triển: Nếu có quý nhân giúp đỡ thì càng phát huy được năng lực quản lý và khả năng thực tế.
  • Đặc điểm (Mệnh Nữ): Xinh đẹp, học rộng, đa tài, hướng nội.
  • Nghề nghiệp phù hợp: Nên tham gia vào giới chính trị, doanh nghiệp. Thêm Sát Tinh: Nên theo kỹ thuật, y dược, chính trị, thư ký.
  • Kết Hợp: Xem thêm các tổ hợp có Thiên Tướng (ví dụ: Tử Vi Thiên Tướng, Vũ Khúc Thiên Tướng, Liêm Trinh Thiên Tướng) ở phần sao Tử Vi, Vũ Khúc, Liêm Trinh.

12. Sao Thiên Lương

Là Thọ Tinh/Ấm Tinh, biểu tượng cho sự che chở, lý lẽ và danh tiếng.

  • Tính cách chung: Suy nghĩ thấu đáo, cẩn thận, ngay thẳng, thành thật. Ưa điều hợp tình hợp lý. Làm việc có nguyên tắc, biết kiềm chế bản thân. Có tài năng. Ưa sĩ diện. Không thường bộc lộ suy nghĩ, tình cảm.
  • Ưu điểm: Có tinh thần nghĩa hiệp, bênh vực kẻ yếu.
  • Ngoại hình: Giọng nói trầm. Thân thể tráng kiện. Có thể làm lãnh đạo. Mệnh nữ: Hiền lành, đôn hậu, phóng khoáng.
  • Nghề nghiệp phù hợp (Mệnh Nam): Có tài lãnh đạo. Nên làm hướng dẫn viên du lịch hoặc quản lý công ty. Cũng có thể làm bác sỹ, giáo viên, nghiên cứu học thuật.
  • Nghề nghiệp phù hợp (Mệnh Nữ):Thiên Tướng (?), tương tự như có Thiên Cơ, Thái Dương (?), nên làm công việc phù hợp với nữ giới. (Lưu ý: Phần này trong bài gốc hơi khó hiểu về sự so sánh sao). Luận chính xác hơn theo tính chất Thiên Lương nữ là hiền hậu, phóng khoáng, phù hợp các nghề liên quan phục vụ, giáo dục, y tế.
  • Đặc điểm khác: Là người thanh cao, không thích hợp làm kinh doanh.
  • Kết Hợp: Xem thêm các tổ hợp có Thiên Lương (ví dụ: Thiên Cơ Thiên Lương, Thiên Đồng Thiên Lương, Thái Dương Thiên Lương) ở phần sao Thiên Cơ, Thiên Đồng, Thái Dương.

13. Sao Thất Sát

Là Quyền Tinh/Sát Tinh, biểu tượng cho sự quyết đoán, sự nghiệp và tính khí mạnh mẽ.

  • Tính cách chung:chủ kiến, nghiêm túc, hiếu thắng. Không thù hận lâu, thiếu thân thiện. Không ưa bị người khác quản thúc. Tính cách lạnh lùng, độc lập. Không ưa nói nhiều. Thường có tâm lý phản kháng nhưng không thường thể hiện ra ngoài.
  • Ngoại hình: Mệnh nữ: Dung mạo đoan chính, có khí khái nam nhi. Mày thanh, mày tú. Nên làm những việc phù hợp với phái nữ.
  • Nghề nghiệp phù hợp (Mệnh Nam): Lĩnh vực quân đội, cảnh sát. Vận động viên. Kiến trúc sư, nhân viên kỹ thuật trong ngành công nghiệp nặng.
  • Nghề nghiệp phù hợp (Mệnh Nữ): Nhà thiết kế đồ trang sức, diễn viên điện ảnh, ca sỹ, bác sỹ.
  • Kết Hợp: Xem thêm các tổ hợp có Thất Sát (ví dụ: Tử Vi Thất Sát, Vũ Khúc Thất Sát, Liêm Trinh Thất Sát) ở phần sao Tử Vi, Vũ Khúc, Liêm Trinh.

14. Sao Phá Quân

Là Hao Tinh/Quyền Tinh, biểu tượng cho sự thay đổi, phá cách và sự tiên phong.

  • Tính cách chung: Chính trực, hiếu thắng. Thường hay thay đổi tình cảm, thiếu kiên nhẫn. Có tâm lý phản kháng. Thích tìm tòi, đi theo cái mới. Tình cảm yêu ghét thay đổi bất thường.
  • Đặc điểm (Mệnh Nữ): Sẽ lao tâm khổ tứ. Giàu lòng tự trọng, cô đơn. Thích ăn quà vặt.
  • Nghề nghiệp phù hợp: Lĩnh vực quân đội, cảnh sát. Kỹ thuật, kỹ sư. Bác sỹ ngoại khoa, nha khoa. Cũng có thể hoạt động trong lĩnh vực mang tính thần bí học và tôn giáo.
  • Kết Hợp: Xem thêm các tổ hợp có Phá Quân (ví dụ: Tử Vi Phá Quân, Vũ Khúc Phá Quân, Liêm Trinh Phá Quân) ở phần sao Tử Vi, Vũ Khúc, Liêm Trinh.

Kết Luận

Ngôi sao Chính Tinh tọa thủ tại Cung Mệnh chính là "chìa khóa" đầu tiên để giải mã tính cách và định hướng nghề nghiệp tiềm năng của bạn trong Tử Vi Đẩu Số. Mỗi sao mang một năng lượng và đặc tính riêng, khi kết hợp với các sao khác hoặc tọa tại những vị trí đặc biệt lại càng tạo nên những nét chấm phá độc đáo. Việc hiểu rõ những đặc điểm này không chỉ giúp bạn khám phá bản thân mà còn có thể là kim chỉ nam hữu ích trên con đường tìm kiếm và phát triển sự nghiệp phù hợp, từ đó đạt được thành công và sự hài lòng trong cuộc sống.

                                        

Nhận xét